Cho số liệu tài chính về công ty cổ phần HAX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi và một phần trong lĩnh vực xây dựng, trong năm 2022 như sau: Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt | Tài sản | Số tiền |
2022 | 2021 |
A | Tài sản ngắn hạn | 8.037 | 7.050 |
1 | Tiền | 72 | 78 |
2 | Các khoản phải thu ngắn hạn | 6.765 | 6.535 |
3 | Hàng tồn kho | 1.148 | 410 |
4 | Tài sản ngắn hạn khác | 52 | 27 |
B | Tài sản dài hạn | 11.758 | 11.384 |
1 | Các khoản phải thu dài hạn | 2.430 | 2.958 |
2 | Tài sản cố định | 3.821 | 2.809 |
3 | Bất động sản đầu tư | 60 | 62 |
4 | Tài sản dở dang dài hạn | 4.620 | 3.495 |
5 | Đầu tư tài chính dài hạn | 441 | 1.778 |
6 | Tài sản dài hạn khác | 386 | 282 |
| Tổng tài sản | 19.795 | 18.434 |
C | Nợ ngắn hạn | 9.208 | 6.744 |
1 | Phải trả người bán ngắn hạn | 535 | 359 |
2 | Người mua trả tiền trước | 629 | 529 |
3 | Phải trả người lao động | 80 | 98 |
4 | Chi phí phải trả ngắn hạn | 3.858 | 3.088 |
5 | Phải trả ngắn hạn khác | 106 | 161 |
6 | Vay ngắn hạn | 4.000 | 2.509 |
D | Nợ dài hạn | 5.379 | 7.004 |
1 | Chi phí phải trả dài hạn | 490 | 653 |
2 | Phải trả dài hạn khác | 308 | 65 |
3 | Vay dài hạn | 4.165 | 5.776 |
4 | Thuế thu nhập hoãn lại | 416 | 510 |
E | Vốn chủ sở hữu | 5.208 | 4.686 |
1 | Vốn cổ phần | 9.274 | 9.274 |
2 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | (1.007) | (510) |
3 | Quỹ đầu tư phát triển | 282 | 389 |
4 | Lỗ lũy kế đến cuối năm trước | (4.469) | (4.670) |
5 | LNST chưa phân phối năm nay | 1.128 | 203 |
| Tổng nguồn vốn | 19.795 | 18.434 |
Một số chỉ tiêu tài chính khác: Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt | Khoản mục | 2021 | 2022 |
1 | Doanh thu | 2.187 | 5.198 |
2 | Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD | -640 | 37 |
3 | Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT | 1.288 | 250 |
4 | Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC | -667 | -293 |
Yêu cầu:
1 – Nhận xét về khả năng thanh toán của công ty?
2 – Nhận xét về cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính của công ty?
3 – Nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty?
4 – Đánh giá tính bền vững và triển vọng của công ty?
5 – Giả sử nếu NHTW ban hành chính sách giới hạn 3 lằn ranh đỏ như Trung Quốc đã áp dụng là (i) Tỷ lệ nợ phải trả trên tài sản dưới 70%; (ii) Tỷ lệ nợ ròng trên vốn chủ sở hữu dưới 100%; và (iii) Tiền mặt phải lớn hơn hoặc bằng với nợ ngắn hạn cho các công ty, bạn có nhận xét gì về khả năng đáp ứng của công ty? Theo bạn, khi đó công ty sẽ phải làm gì để đối phó với chính sách này?
6 – Đề xuất một vài giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của công ty?