Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp 2 P2

Đăng lúc: Thứ ba - 06/11/2018 21:24
Câu 1.
Nguyên tắc lãi kép liên quan tới:
A. Thu nhập tiền lãi tính trên vốn gốc
B. Thu nhập tiền lãi tính trên lãi kiếm được của năm trước.
C. Đầu tư vào một số năm nào đó
D. Không câu nào đúng
Câu 2.
Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm, ghép lãi hàng tháng thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất thực hàng năm là:
A. 12,68%.
B. 12,86%
C. 12%
D. Không có câu nào đúng
Câu 3.
1 khách hàng vay của ngân hàng 1000 đồng trong thời gian 5 năm, lãi suất 10%/năm. Năm đầu tiên chỉ trả lãi, 2 năm tiếp theo trả mỗi năm 300 đồng, 2 năm cuối trả mỗi năm 1 số tiền bằng nhau. Số tiền trả trong 2 năm cuối là:
A. 331,14
B. 319,31
C. 339,15
D. 334,19.
Câu 4.
Một bạn học sinh có số tiền là 200 triệu VND và bạn đó gửi vào ngân hàng n năm với lãi suất 20% thì được 345,6 triệu VND. Vậy thời gian của khoản tiền gửi này là:
A. 2 năm
B. 3 năm.
C. 4 năm
D. 5 năm
Câu 5.
Công ty ABC muốn vay 10 triệu đồng của ngân hàng VCB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty ABC phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ):
A. 4.021.148.
B. 3.000.000
C. 4.500.000
D. 3.500.000
Câu 6.
Nếu giá trị hiện tại của 1 đồng ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27. Vậy giá trị tương lai của 1 đồng đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu:
A. 2,7
B. 3,7.
C. 1,7
D. Không đủ thông tin để tính
Câu 7.
Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển doanh nghiệp
A. Các quyết định liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu kinh doanh hằng ngày
B. Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất.
C. Mua sắm vật tư công cụ dụng cụ dự trữ phục vụ sản xuất
D. Không phải các câu trên
Câu 8.
Bạn trúng xổ số. Có các cách nhận thưởng sau: Cách 1: 5.5 triệu đồng/năm liên tục trong 3 năm kể từ hôm nay; cách 2:  20 triệu đồng vào cuối 3 năm sau; cách 3: 15 triệu đồng ngay lập tức. Nếu lãi suất thị trường là 10%/năm. Vậy bạn chọn cách nào?
A. Cách 1.
B. Cách 2
C. Cách 3
D. 3 cách đều như nhau
Câu 9.
Bạn phải mua 1 chiếc xe 150 triệu, cửa hàng A yêu cầu bạn trả trước 30 triệu, trả 66 triệu vào cuối năm thứ nhất và trả tiếp 72,6 triệu nữa vào cuối năm thứ 2. Vậy số tiền thực sự mà bạn phải trả cho cửa hàng A vào thời điểm hiện tại là bao nhiêu nếu lãi suất là 10%/năm:
A. 180 triệu
B. 168,6 triệu
C. 160 triệu
D. 150 triệu.
Câu 10.
Bạn vay 10 triệu để mua xe trong 5 năm với lãi suất 10%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm năm lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm.  Vậy, mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu tiền (số tiền xấp xỉ)?
A. 3 triệu
B. 2,638 triệu.
C. 2 triệu
D. 2,538 triệu
Câu 11.
Cuối 5 năm nữa bạn cần 100 triệu để lấy vợ. Vậy bạn sẽ phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền vào cuối mỗi năm nếu lãi suất là 10%/năm (lấy xấp xỉ):
A. 18,36 triệu
B. 18 triệu
C. 16,38 triệu.
D. 20 triệu
Câu 12.
Cơ hội A vốn đầu tư 200 triệu, sinh lời 80 triệu; cơ hội B vốn đầu tư 120 triệu, sinh lời 45 triệu. Vậy có thể kết luận:
A. Phương án A tốt hơn B.
B. 2 phương án tốt như nhau
C. Phương án B tốt hơn A
D. Chưa thể kết luận được
Câu 13.
Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một TSCĐ trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả, và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Vậy lãi suất của khoản mua chịu trên là:
A. 12%.
B. 112%
C. 11,2%
D. 11%
Câu 14.
Cho 4 cơ hội đầu tư A, B, C và D với các mức thu nhập đạt được của các cơ hội lần lượt là 600 triệu đồng; 550 triệu đồng; 500 triệu đồng và 650 triệu đồng. Cơ hội nào là cơ hội sinh lời tốt nhất trong các cơ hội trên?
A. A
B. B
C. C
D. D
E. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Câu 15.
Một ngân hàng đưa ra mức lãi suất huy động tiền gửi là 10%/năm và thực hiện tính lãi 6 tháng một lần theo phương thức lãi nhập vốn. Lãi suất thực của ngân hàng là bao nhiêu?
A. 10%
B. 10,25%.
C. 10,5%
D. 12%
Câu 16.
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu?
A. 0,7561.
B. 0,8697
C. 1,3225
D. 0,6583
Câu 17.
Một người gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là:
A. 121,67 trđ.
B. 180 trđ
C. 120 trđ
D. 145 trđ
Câu 18.
Một doanh nghiệp vay của ngân hàng một khoản tiền với lãi suất 6 tháng là 6% theo phương pháp tính lãi kép. Lãi suất năm của ngân hàng là bao nhiêu?
A. 12%
B. 12,16%
C. 12,26%
D. 12,36%
Câu 19.
Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200. Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?
A. 7%
B. 8%.
C. 9%
D. 10%
Câu 20.
Công ty HD đi vay 1000 trđ và phải hoàn trả trong thời gian 5 năm, mỗi năm số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?
A. 250,456 trđ.
B. 400,564 trđ
C. 80,654 trđ
D. 200,456 trđ
Câu 21.
Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là 120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính NPV cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%.
A. 16.994$.
B. 26.449$
C. 29.211$
D. 25.846$
Câu 22.
Bạn được giao trách nhiệm đưa ra quyết định về một dự án X, dự án này bao gồm 3 dự án kết hợp là dự án A, B và C với NPV tương ứng của 3 dự án là +50$,-20$ và +100$. Bạn nên đưa ra quyết định như thế nào về việc chấp nhận hoặc loại bỏ dự án X?
A. Chấp nhận dự án kết hợp vì nó có NPV dương.
B. Loại bỏ dự án kết hợp này
C. Chia tách dự án kết hợp thành các dự án thành phần, chỉ chấp nhận dự án A và C và loại bỏ dự án B
D. Chỉ chấp nhận dự án B mà loại bỏ dự án A và C
Câu 23.
Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
A. Dòng tiền của dự án tăng
B. Dòng tiền của dự án giảm
C. Dòng tiền của dự án không thay đổi.
D. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
Câu 24.
Phương pháp khấu hao nào tạo ra NPV lớn nhất cho dự án khi các yếu tố khác không đổi?
A. Khấu hao bình quân.
B. Khấu hao theo số dư giảm dần.
C. Khấu hao đường thẳng
D. Các phương pháp khấu hao trên đem lại NPV như nhau
Câu 25.
Quyết định nào sau đây thuộc đầu tư xây dựng cơ bản?
A. Mua sắm dây chuyển sản xuất.
B. Mua cổ phiếu
C. Mua nhiên liệu phục vụ sản xuất
D. Đầu tư vào công ty liên kết
Câu 26.
Quá trình đánh giá tính hợp lý, khoa học và khả thi của dự án được thực hiện ở bước nào sau đây?
A. Xác định cơ hội đầu tư
B. Xác định mục tiêu đầu tư
C. Lập dự án đầu tư
D. Thẩm định dự án đầu tư.
Câu 27.
Quá trình thu thập thông tin và phân tích thị trường được thực hiện ở bước nào sau đây?
A. Phân tích và xác định cơ hội đầu tư.
B. Xác định mục tiêu đầu tư
C. Lập dự án đầu tư
D. Thẩm định dự án đầu tư
Câu 28.
Phương án nào sau đây không phải nguyên tắc xác định dòng tiền?
A. Đánh giá dự án lựa trên dòng tiền tăng thêm
B. Tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền
C. Không được tính chi phí chìm khi xác định dòng tiền
D. Không được tính đến ảnh hưởng chéo của dự án khác khi xác định dòng tiền.
Câu 29.
Phải tính đến yếu tố nào sau đây khi xác định dòng tiền dự án?
A. Lợi nhuận kế toán
B. Chi phí chìm
C. Chi phí cơ hội.
D. Doanh thu bán chịu
Câu 30.
Công ty A có một mảnh đất và đang băn khoăn lựa chọn 1 trong 2 phương án:
(1) Cho thuê mảnh đất với giá thuê 10tr/tháng
(2) Sử dụng mảnh đất xây dựng khu sản xuất bánh kẹo, lợi doanh thu thu được là 150 tr/năm. Công ty cần mua dây chuyển làm bánh với giá 500 triệu đồng để phục vụ sản xuất trong 10 năm, chi phí vật liệu làm bánh là 50.000/sp, chi phí nhân công là 10.000/sp.
Cho dù lựa chọn phương án nào thì công ty vẫn phải dọn dẹp và quy hoạch lại với chi phí 30 triệu đồng.
Khoản chi phí dọn dẹp 30 triệu này được coi là:
A. Biến phí
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí chìm.
D. Chi phí cơ hội
Câu 31.
Công ty A có một mảnh đất và đang băn khoăn lựa chọn 1 trong 2 phương án:
(1) Cho thuê mảnh đất với giá thuê 10tr/tháng
(2) Sử dụng mảnh đất xây dựng khu sản xuất bánh kẹo, doanh thu  thu được là 150 tr/năm. Công ty cần mua dây chuyển làm bánh với giá 500 triệu đồng để phục vụ sản xuất trong 10 năm, chi phí vật liệu làm bánh là 50.000/sp, chi phí nhân công là 10.000/sp.
Cho dù lựa chọn phương án nào thì công ty vẫn phải dọn dẹp và quy hoạch lại với chi phí 30 triệu đồng.
Nếu chọn phương án 2 thì khoản tiền cho thuê đất được coi là:
A. Biến phí
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí chìm
D. Chi phí cơ hội.
Câu 32.
Anh Hùng đang xem xét có nên thực hiện phương án tự bán hàng trên mạng, máy tính của anh mua từ năm ngoái với giá 15 triệu đồng, chi phí mua tên miền lập trang web là 20 triệu, chi tiền nhập hàng để bán là 200 triệu. Khi kinh doanh anh sẽ thôi hẳn công việc công nhân hiện tại với mức lương 4 triệu/tháng.
Khoản tiền 200 triệu được gọi là gì?
A. Chi phí sử dụng vốn
B. Dòng tiền ra.
C. Chi phí cơ hội
D. Chi phí chìm
Câu 33.
Công ty A có một mảnh đất và đang băn khoăn lựa chọn 1 trong 2 phương án:
(1) Cho thuê mảnh đất với giá thuê 10tr/tháng
(2) Sử dụng mảnh đất xây dựng khu sản xuất bánh kẹo, doanh thu thu được là 150 tr/năm. Công ty cần mua dây chuyền làm bánh với giá 500 triệu đồng để phục vụ sản xuất trong 10 năm, chi phí vật liệu làm bánh là 50.000/sp, chi phí nhân công là 10.000/sp.
Cho dù lựa chọn phương án nào thì công ty vẫn phải dọn dẹp và quy hoạch lại với chi phí 30 triệu đồng.
Khoản chi khấu hao dây chuyển làm bánh thuộc khoản mục nào sau đây?
A. Biến phí
B. Định phí.
C. Chi phí hỗn hợp
D. Chi phí cơ hội
Câu 34.
Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến việc thanh lý tài sản của công ty như thế nào?
A. Tiết kiệm thuế 4.200$.
B. Đóng thêm thuế 2.000$
C. Đóng thêm thuế 4.200$
D. Tiết kiệm thuế 2.000$
Câu 35.
Dự án A yêu cầu số vốn đầu tư ban đầu là 150 triệu đồng. Biết dòng tiền thuần thu được ở các năm trong tương lai trong các năm từ 1 đến 5 lần lượt là 60; 50; 50; 40 và 30. Vậy PP của dự án bằng bao nhiêu?
A. 2 năm
B. 2,2 năm
C. 2,4 năm
D. 2,8 năm.
Câu 36.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 25.000
Chi phí không kể khấu hao: 20.000
Khấu hao: 2.000
Chi phí lãi vay: 500
% Thuế TNDN: 20%
Trả cổ tức: 1.500
Công ty này kiếm được bao nhiêu lợi nhuận?
Câu 37.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 25.000
Chi phí không kể khấu hao: 20.000
Khấu hao: 2.000
Chi phí lãi vay: 500
% Thuế TNDN: 20%
Trả cổ tức: 1.500
Dòng tiền hoạt động của công ty bằng bao nhiêu?
Câu 38.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 25.000
Chi phí không kể khấu hao: 20.000
Khấu hao: 2.000
Chi phí lãi vay: 500
% Thuế TNDN: 20%
Trả cổ tức: 1.500
Thu nhập giữ lại tăng bao nhiêu?
Câu 39.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 25.000
Chi phí không kể khấu hao: 20.000
Khấu hao: 2.000
Chi phí lãi vay: 500
% Thuế TNDN: 20%
Trả cổ tức: 1.500
Nếu công ty nợ trái phiếu tăng lên 10.000, dòng tiền từ trái phiếu là bao nhiêu?
Câu 40.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 25.000
Chi phí không kể khấu hao: 20.000
Khấu hao: 2.000
Chi phí lãi vay: 500
% Thuế TNDN: 20%
Trả cổ tức: 1.500
Nếu công ty không phát hành cổ phiếu mới, dòng tiền cho cổ đông là bao nhiêu?
Câu 41.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Dự án này có một giá trị còn lại, bạn sẽ làm gì với điều này:
A. Giá trị còn lại là 1 phần của vốn lưu động ròng
B. Giá trị còn lại là 1 phần của thu nhập của công ty
C. Giá trị còn lại là thời hạn cuối cùng trong việc tính toán giá trị hiện tại ròng
D. Giá trị còn lại không có tác động lên dự án
Câu 42.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%, điều này phản ánh gì?
A. Vốn lưu động ròng
B. Chi phí cơ hội tài trợ cho dự án.
C. Chi phí chìm tài trợ cho dự án
D. Chi phí biến đổi của tài trợ dự án
Câu 43.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Công ty này phải trả bao nhiêu tiền thuế thu nhập hàng năm?
Câu 44.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Dòng tiền hoạt động của dự án này là bao nhiêu? 
Câu 45.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Giá trị tài sản ròng của giá trị dự án vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? 2.000
Câu 46.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Bảng cân đối của dự án thay đổi như thế nào?
A. Chỉ bằng tài sản của dự án
B. Chỉ bằng vốn lưu động ròng
C. Bằng tài sản của dự án cộng với vốn lưu động ròng
D. Bằng tài sản của dự án trừ đi vốn lưu động ròng
Câu 47.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Tổng chi phí biến đổi của dự án là bao nhiêu? 
Câu 48.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá bán mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Giá trị tính toán của giá trị hiện tại thuần của dòng tiền dự án trong kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
A. Thay đổi vốn lưu động ròng cộng với chi phí của dự án.
B. Chỉ có chi phí của dự án
C. Chỉ có sự thay đổi vốn lưu động ròng
D. Chi phí dự án trừ đi sự thay đổi của vốn lưu động ròng
Câu 49.
1 dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án; khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ trong 4 năm theo phương thức trả nợ là tổng gốc và lãi đều hàng năm. Số tiền gốc và lãi trả đều hàng năm là bao nhiêu?
A. 17.950
B. 19.754.
C. 15.790
D. 14.570
Câu 50.
1 dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án, khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ trong 4 năm theo phương thức trả nợ là tổng gốc và lãi đều hàng năm. Số tiền gốc phải trả trong năm thứ nhất là bao nhiêu?
A. 12.554.
B. 15.545
C. 14.060
D. 11.750
Câu 51.
1 dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án, khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ trong 4 năm theo phương thức trả nợ là tổng gốc và lãi đều hàng năm. Lợi nhuận sau thuế của dự án tại năm 1 là bao nhiêu?
Câu 52.
1 dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án, khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ trong 4 năm theo phương thức trả nợ là tổng gốc và lãi đều hàng năm. Lợi nhuận sau thuế của dự án tại năm 2 là bao nhiêu?
Câu 53.
1 dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án, khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ trong 4 năm theo phương thức trả nợ là tổng gốc và lãi đều hàng năm. Lợi nhuận sau thuế của dự án tại năm 3 là bao nhiêu?
Câu 54.
1 dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án, khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ trong 4 năm theo phương thức trả nợ là tổng gốc và lãi đều hàng năm. Lợi nhuận sau thuế của dự án tại năm 4 là bao nhiêu?
Câu 55.
1 dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án, khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ trong 4 năm theo phương thức trả nợ là tổng gốc và lãi đều hàng năm. Thu hồi vốn lưu động ròng vào năm cuối của dự án là bao nhiêu?
Câu 56.
Đòn bẩy tài chính có thể làm gia tăng rủi ro của 1 công ty vì:
A. Thu nhập hoạt động có thể ổn định
B. Công ty đã cố định các nghĩa vụ để đáp ứng.
C. Số lượng cổ phiếu thường lớn
D. Cổ tức phải trả
Câu 57.
Một ngân hàng cổ phần có tổng tài sản là 200 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 150 tỷ đồng, lợi nhuận của ngân hàng đó năm nay là 15 tỷ đồng. Cổ tức dự kiến chi trả là 3 tỷ đồng. Bạn hãy dự báo mức tăng trưởng cổ tức trong tương lai bằng các thông tin đó:
A. 24%.
B. 23%
C. 25%
D. 20%
Câu 58.
Năm nay, doanh nghiệp ABC có lợi nhuận trên 1 cổ phần là 15.000 VND. Hội đồng cổ đông dự kiến giữ lại 40% để tái đầu tư, còn lại trả cổ tức để duy trì ổn định chính sách này. Nếu cổ tức tăng đều 6%/năm và suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 12% thì giá cổ phần của ABC hiện nay là:
A. 75.000
B. 100.000
C. 106.000
D. 159.000.
E. 150.000
F. Đáp án khác...
Câu 59.
Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay I = 15.000.000đ. Tính mức độ tác động của đòn bẩy tài chính DFL?
A. 1,6.
B. 0,3
C. 0,625
D. Không câu nào đúng
Câu 60.
Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế?
A. + 200$.
B. + 1400$
C. + 1600$
D. Không câu nào đúng
Câu 61.
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ:
A. 0,5
B. 1,5
C. 1,67
D. Không có câu nào đúng
Câu 62.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
Doanh thu bán hàng dự kiến của dự án này là bao nhiêu?
Câu 63.
Doanh số bán 30.000 chiếc/năm, giá mỗi sản phẩm là 6 đồng
 Chi phí biến cho mỗi sản phẩm là 2 đồng
 Chi phí cố định là 15.000 mỗi năm (đã bao gồm cả khấu hao).
 Khấu hao là 14.000 mỗi năm
 % thuế suất thuế TNDN là 20%
 chi phí dự án là 30.000 đồng
 Vòng đời của dự án là 2 năm
 Dự án có giá trị còn lại là 2.000 đồng
 vốn lưu động bổ sung là 5.000
 Mức sinh lời đòi hỏi của công ty là 10%.
EBIT của dự án là bao nhiêu?
Câu 64.
Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay I = 20.000.000đ. Tính mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp DTL?
A. 3,0.
B. 2,5
C. 0,3
D. 0,6
Câu 65.
Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay I = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm:
A. 1,5
B. 1,2.
C. 0,83
D. 2
Câu 66.
Công ty đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?
A. 10,08%.
B. 11,2%
C. 13%
D. 22%
Câu 67.
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000:
A. 0,5
B. 1,5
C. 1,67.
D. 0,67
Câu 68.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%.
EBIT bằng bao nhiêu? 400
Câu 69.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%.
ROAe bằng bao nhiêu? 20%
Câu 70.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. ROE bằng bao nhiêu? 13,6%
Câu 71.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. ROA bằng bao nhiêu? 10,2%
Câu 72.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu? 204
Câu 73.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. EPS bằng bao nhiêu? 1180
Câu 74.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Điểm cân bằng EBIT là bao nhiêu? 240
Câu 75.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính bằng bao nhiêu?
Câu 76.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp bằng bao nhiêu? 1,18
Câu 77.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Ở mức doanh thu nào thì doanh nghiệp nên vay tiếp để sử dụng lợi ích của nợ vay, giả sử các yếu tố khác không đổi và hs nợ của công ty < trung bình ngành. 1,6
Câu 78.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Nếu doanh thu tăng lên 2,5 tỷ thì EPS tăng bao nhiêu? 58,82%
Câu 79.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Khi doanh thu tăng lên 2,5 tỷ, khi đó EPS bằng bao nhiêu? 4.320
Câu 80.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. EBIT tăng lên 500 thì EPS tăng bao nhiêu? 29,41%
Câu 81.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. EBIT tăng lên 500, khi đó EPS bằng bao nhiêu? 3.520
Câu 82.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp bằng bao nhiêu? 2,0
Câu 83.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Doanh thu tăng lên 2,5 tỷ thì EBIT tăng bao nhiêu? 50%
Câu 84.
Cho các dữ kiện sau:
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Doanh thu tăng lên 2,5 tỷ thì EBIT bằng bao nhiêu? 600
Câu 85.
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. ROS bằng bao nhiêu? 10,2%
Câu 86.
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Vòng quay toàn bộ vốn bằng bao nhiêu?
Câu 87.
Doanh thu: 2 tỷ VND, chi phí cố định là 400 triệu VND, chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu. Vốn kinh doanh của DN là 2 tỷ VND, trong đó VCSH là 1,5 tỷ và vốn vay là 500 triệu; lãi suất vay là 12%, số lượng cổ phần là 75.000 CP; % thuế TNDN = 40%. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay bằng?
Câu 88.
Công ty ABC có cấu trúc vốn 40% là nợ dài hạn, 50% là CP phổ thông và 10% là vốn CP ưu đãi. LNST năm hiện tại dự kiến là 2,5 tỷ đồng, mức chi trả cổ tức là 40%. Khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại với chi phí vốn là 12% thì công ty phải phát hành CP, giá trị cổ phiếu phát hành thêm dưới 500 triệu thì chi phí vốn là 13% và trên 500 triệu thì chi phí vốn là 14%. Ngoài ra công ty vay nợ dưới 400 triệu thì chi phí sử dụng vốn vay là 8%, vay trên 400 triệu đến dưới 800 triệu thì chi phí là 11% và trên 800 triệu thì chi phí là 12%. Chi phí vốn CP ưu đãi là 10%. Chi phí vốn cận biên với quy mô vốn < 1 tỷ đồng là:
A. 12%
B. 11,2%
C. 10,2%.
D. 11%
Câu 89.
Công ty ABC có cấu trúc vốn 40% là nợ dài hạn, 50% là CP phổ thông và 10% là vốn CP ưu đãi. LNST năm hiện tại dự kiến là 2,5 tỷ đồng, mức chi trả cổ tức là 40%. Khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại với chi phí vốn là 12% thì công ty phải phát hành CP, giá trị cổ phiếu phát hành thêm dưới 500 triệu thì chi phí vốn là 13% và trên 500 triệu thì chi phí vốn là 14%. Ngoài ra công ty vay nợ dưới 400 triệu thì chi phí sử dụng vốn vay là 8%, vay trên 400 triệu đến dưới 800 triệu thì chi phí là 11% và trên 800 triệu thì chi phí là 12%. Chi phí vốn CP ưu đãi là 10%. Chi phí vốn cận biên với quy mô vốn dưới 2 tỷ đồng là:
A. 10,2%
B. 11,2%
C. 11,4%.
D. 11,8%
Câu 90.
Công ty ABC có cấu trúc vốn 40% là nợ dài hạn, 50% là CP phổ thông và 10% là vốn CP ưu đãi. LNST năm hiện tại dự kiến là 2,5 tỷ đồng, mức chi trả cổ tức là 40%. Khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại với chi phí vốn là 12% thì công ty phải phát hành CP, giá trị cổ phiếu phát hành thêm dưới 500 triệu thì chi phí vốn là 13% và trên 500 triệu thì chi phí vốn là 14%. Ngoài ra công ty vay nợ dưới 400 triệu thì chi phí sử dụng vốn vay là 8%, vay trên 400 triệu đến dưới 800 triệu thì chi phí là 11% và trên 800 triệu thì chi phí là 12%. Chi phí vốn CP ưu đãi là 10%. Chi phí vốn cận biên với quy mô dưới 3 tỷ đồng là:
A. 11,8%
B. 12,5%
C. 11,2%
D. 13,4%
E. Đáp án khác…
Câu 91.
Công ty ABC có cấu trúc vốn 40% là nợ dài hạn, 50% là CP phổ thông và 10% là vốn CP ưu đãi. LNST năm hiện tại dự kiến là 2,5 tỷ đồng, mức chi trả cổ tức là 40%. Khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại với chi phí vốn là 12% thì công ty phải phát hành CP, giá trị cổ phiếu phát hành thêm dưới 500 triệu thì chi phí vốn là 13% và trên 500 triệu thì chi phí vốn là 14%. Ngoài ra công ty vay nợ dưới 400 triệu thì chi phí sử dụng vốn vay là 8%, vay trên 400 triệu đến dưới 800 triệu thì chi phí là 11% và trên 800 triệu thì chi phí là 12%. Chi phí vốn CP ưu đãi là 10%. Công ty này có bao nhiêu điểm gãy về chi phí vốn.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 92.
Công ty ABC có cấu trúc vốn 40% là nợ dài hạn, 50% là CP phổ thông và 10% là vốn CP ưu đãi. LNST năm hiện tại dự kiến là 2,5 tỷ đồng, mức chi trả cổ tức là 40%. Khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại với chi phí vốn là 12% thì công ty phải phát hành CP, giá trị cổ phiếu phát hành thêm dưới 500 triệu thì chi phí vốn là 13% và trên 500 triệu thì chi phí vốn là 14%. Ngoài ra công ty vay nợ dưới 400 triệu thì chi phí sử dụng vốn vay là 8%, vay trên 400 triệu đến dưới 800 triệu thì chi phí là 11% và trên 800 triệu thì chi phí là 12%. Chi phí vốn CP ưu đãi là 10%. Điểm gãy lợi nhuận giữ lại có quy mô vốn là bao nhiêu?
A. 4.000
B. 3.000
C. 2.000
D. 1.000
Câu 93.
Công ty ABC có cấu trúc vốn 40% là nợ dài hạn, 50% là CP phổ thông và 10% là vốn CP ưu đãi. LNST năm hiện tại dự kiến là 2,5 tỷ đồng, mức chi trả cổ tức là 40%. Khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại với chi phí vốn là 12% thì công ty phải phát hành CP, giá trị cổ phiếu phát hành thêm dưới 500 triệu thì chi phí vốn là 13% và trên 500 triệu thì chi phí vốn là 14%. Ngoài ra công ty vay nợ dưới 400 triệu thì chi phí sử dụng vốn vay là 8%, vay trên 400 triệu đến dưới 800 triệu thì chi phí là 11% và trên 800 triệu thì chi phí là 12%. Chi phí vốn CP ưu đãi là 10%. Điểm gãy cổ phiếu thường mới phát hành thêm với giá trị dưới 500 triệu là bao nhiêu?
A. 4.000
B. 3.000
C. 2.000
D. 1.000
Câu 94.
Tại điểm hòa vốn, DFL bằng:
A. 0
B. 1
C. Không xác định.
D. Cả 3 phương án đều sai
Câu 95.
Tại điểm hòa vốn, DTL bằng:
A. 0
B. 1
C. Không xác định.
D. Cả 3 phương án đều sai
Câu 96.
Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là:
A. 1%.
B. 1,3%
C. 1,5%
D. 1,1%
Câu 97.
Năm N công ty ABC có thu nhập ròng là 900 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu. Hội đồng quản trị quyết định giữ lại 75% lợi nhuận, phần còn lại chia cho các cổ đông. Như vậy, mỗi cổ phiếu được trả cổ tức:
A. 375 đồng
B. 1.125 đồng
C. 735 đồng
D. 750 đồng
 

Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 9 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 
© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved.
Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức 
Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào:
Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/

Giới thiệu về Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung

Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung (tên tiếng Anh: Viet - Hung Industrial University, viết tắt VIU) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công thương, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo. Trường nhận được sự quan tâm đặc biệt của cả nhà nước Việt Nam và Chính phủ Hungary....

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì về Trường ĐHCN Việt Hung?

Tìm hiểu thông tin đào tạo tại trường

Muốn được tham gia giảng dạy tại Trường

Muốn được học tập, nghiên cứu tại Trường

Muốn tuyển dụng sinh viên của Nhà trường

Tất cả các ý kiến trên

Liên kết