Bài 1: Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên vào TK thích hợp tại thời điểm ngày 1/9/2018 tại NHTM B có các nghiệp vụ sau đây:
1. NH thanh toán cho 20.000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành ngày 1/9/2017, mệnh giá 1 tr đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi sau.
+ NH trả gốc:
Nợ 431: 20 tỷ
Có 1011: 20 tỷ
+ NH trả lãi:
Nợ 492: 20 tỷ * 365 * 8%/365
Có 1011: 20 tỷ * 365 * 8%/365
2. Nhằm đáp ứng nhu cầu tăng vốn cấp 2, NH phát hành 10.000 Trái phiếu có chiết khấu 0,5%. Mệnh giá 10 tr đ, kỳ hạn 60 tháng, lãi suất 8%/năm. Lãi thanh toán 6 tháng 1 lần.
+ NH phát hành GTCG:
Nợ 1011: 99,5 tỷ
Nợ 432: 0,5 tỷ
Có 431: 100 tỷ
3. NH thanh toán 15.000 trái phiếu phát hành đợt ngày 1/9/2016, mệnh giá 5 tr đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi trước.
Nợ 431: 75 tỷ
Có 1011: 75 tỷ
Bài 2. Ngân hàng phát hành GTCG kỳ hạn 24 tháng, với tổng mệnh giá 1.000 triệu đồng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước. Số tiền thu được là 820 triệu bằng tiền mặt
Nợ 1011: 820 tr
Nợ 388: 1.000 * 730 * 8%/365 = 160 tr
Nợ 432: 20 tr
Có 431: 1.000 tr
Bài 3. Ngân hàng phát hành GTCG kỳ hạn 24 tháng, với tổng mệnh giá 1.000 triệu đồng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước. Số tiền thu được là 860 triệu bằng chuyển khoản
Nợ 4211: 860 tr
Nợ 388: 1.000 * 730 * 8%/365
Có 433: 20 tr
Có 431: 1.000 tr
Bài 4. KH đến ngân hàng đề nghị tất toán STK trị giá 1.000 tr đồng, kỳ hạn 6 tháng, trả lãi trước để tạo sổ tiết kiệm 600 tr đồng, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6%/năm. Số tiền còn lại chuyển vào TK tiền gửi thanh toán cho KH
Nợ 4232.6T: 1.000 tr
Có 4232.3T: 600 tr
Có 4211: 400 tr
Bài 5. Ngày 10/08/2018, một khách hàng mang 100 triệu đồng đến gửi ngân hàng, thời hạn 3 tháng, theo hình thức trả lãi trước, lãi suất tiền gửi CKH cho khoản tiền gửi trên tại ngân hàng là 7,2%/năm, lãi suất tiền gửi KKH là 0,3%/năm. Hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại các trường hợp sau đây:
1 – Khách hàng rút tiền trước hạn vào ngày 18/10/2018
- Ngày 10/08/2018, ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng
Nợ TK 1011: 98,186 tr
Nợ TK 388: 100*(7,2%/365)*92 = 1,814 tr
Có TK 4232: 100 tr
- Định kỳ, ngân hàng phân bổ số tiền lãi trả trước vào chi phí trong kỳ (ngày, tháng), theo thực tế hiện nay tại các ngân hàng là vào cuối mỗi ngày.
Nợ TK 801: 100*(7,2%/365)*1
Có TK 388: 100*(7,2%/365)*1
+ Số tiền lãi trả trước đã phân bổ vào chi phí trong kỳ = 100*(7,2%/365)*69 = 1,341 tr
+ Số tiền lãi trả trước chưa phân bổ vào chi phí trong kỳ = 1,814 – 1,341 = 0,473 tr
+ Số tiền lãi khách hàng thực sự được lĩnh = 100*(0,3%/365)*69 = 0,056 tr
+ Số tiền lãi trả trước mà khách hàng không được lĩnh = 1,814 – 0,056 = 1,758 tr
Bút toán 1: Thoái phần lãi trả trước mà khách hàng không được lĩnh:
Nợ TK 4232: 1,758
Có TK 388: 0,473 (phần chưa phân bổ)
Có TK 801: 1,285 (phần chênh lệch)
Bút toán 2: Hạch toán số tiền chi trả cho khách hàng:
Nợ TK 4232: 98,242
Có TK 1011: 100 – 1,758 = 98,242
BT | Tài khoản | Nợ | Có | Ghi chú |
BT 1 | TK 1011 | 98,186 | | Số tiền thu được |
TK 388 | 1,814 | | Lãi trả trước |
TK 4232 | | 100 | TK TGTK |
BT 2 | TK 801 | 1,341 | | Phân bổ lãi trả trước |
TK 388 | | 1,341 |
BT 3 | TK 4232 | 1,758 | | Lãi TT KH ko được lĩnh |
TK 388 | | 0,473 | Lãi TT chưa phân bổ |
TK 801 | | 1,285 | Phần chênh lệch |
BT 4 | TK 4232 | 98,242 | | Số tiền chi trả cho KH |
TK 1011 | | 98,242 |
Tổng | | | | |
4232 = | | 100 | 100 | |
388 = | | 1,814 | 1,341 + 0,473 | |
801 = | | 1,341 | 1,285 | |
1011 = | | | 0,056 | |
2 – Khách hàng rút tiền đúng hạn vào ngày 10/11/2018
+ Tại ngày rút tiền, ngân hàng hạch toán:
Nợ 4212, 4232: 100 tr
Có 1011, 4211: 100 tr
3 – Khách hàng rút tiền vào ngày 20/11/2018
+ Lãi không kỳ hạn khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn từ ngày 10/11/2018 đến ngày 20/11/2018 là: 100*(0,3%/365)*10 = 0,0082 tr
+ Tại ngày rút tiền, ngân hàng hạch toán:
Nợ TK 491: 0,0082 tr
Nợ TK 4232: 100 tr
Có TK 1011: 100 + 0,0082
Bài 6. Ngày 01/06/2021 tại Agribank Hà Tây 1 có các nghiệp vụ sau:
1 - Một khách hàng đến ngân hàng mua trái phiếu với hình thức chiết khấu trả lãi trước bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá TP = 100 tr, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 1 năm, số tiền chiết khấu là 2 tr.
Nợ 1011: 100 – 2 – 8,1 = 89,9 tr
Nợ 388: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 tr
Nợ 432: 2 tr
Có 431: 100 tr
2 – Một khách hàng đến ngân hang mua trái phiếu với hình thức phụ trội trả lãi trước bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá TP = 100 tr, lãi suất 8,1%/năm, số tiền phụ trội là 3 tr.
Nợ 1011: 100 - 8,1 + 3 = 92,9 tr
Nợ 388: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 tr
Có 431: 100 tr
Có 433: 3 tr
3 – Ngân hàng thanh toán mệnh giá TP 100 tr bằng chuyển khoản, trả lãi trước, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 5 năm.
Nợ 431: 100 tr
Có 4211: 100 tr
4 – Ngân hàng thanh toán mệnh giá TP 100 tr bằng chuyển khoản, phụ trội, trả lãi sau, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 1 năm.
- Thanh toán mệnh giá:
Nợ 431: 100 tr
Có 4211: 100 tr
- Thanh toán lãi:
Nợ 492: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 tr
Có 4211: 8,1 tr
Bài 7: Một khách hàng gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm tích lũy tại ngân hàng theo kế hoạch như sau:
Ngày 2/1/2021: Gửi 200 triệu đồng.
Ngày 29/4: Gửi thêm 300 triệu đồng.
Ngày 31/8: Gửi thêm 500 triệu đồng.
Ngày 1/10: Gửi thêm 250 triệu đồng.
- Lãi suất ngân hàng được áp dụng theo quy tắc bậc thang như sau:
Số dư tiền gửi đến dưới 500 triệu đồng: Lãi suất 6%/năm.
Số dư tiền gửi từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất 6,2%/năm
Số dư tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên: Lãi suất 6,5%/năm.
Ghi chú: Lãi được gộp định kỳ hàng tháng. Hãy định khoản các nghiệp vụ kế toán liên quan từ lúc KH gửi đến khi tất toán vào 2/1/2022 theo cách dự trả cuối ngày và cho biết số tiền trong tài khoản của khách hàng
Dự trả cuối mỗi ngày nên lãi dự trả luôn bằng lãi phải trả cho khách hàng. Khi trả lãi, ngân hàng tất toán toàn bộ lãi dự trả và chuyển lãi vào TK TGTK cho khách hàng.
- Ngày 2/1, ngân hàng nhận 200 tr tiền gửi của khách hàng:
Nợ 1011: 200 tr
Có 4232: 200 tr
- Ngày 2/2, ngân hàng trả lãi tháng 1 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 200 * 31 * 6%/365 = 1,02 tr
Nợ 491: 1,02
Có 4232: 1,02
- Ngày 2/3, ngân hàng trả lãi tháng 2 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = (200 + 1,02) * 28 * 6%/365 = 0,93 tr
Nợ 491: 0,93
Có 4232: 0,93
- Ngày 2/4, ngân hàng trả lãi tháng 3 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = (200 + 1,02 + 0,93) * 31 * 6%/365 = 1,03 tr
Nợ 491: 1,03
Có 4232: 1,03
- Ngày 29/4, ngân hàng tiếp tục nhận 300 tr tiền gửi vào TK TGTK đã mở cho khách hàng:
Nợ 1011: 300
Có 4232: 300
Số dư tiền gửi tại ngày 29/4 là 502,97 tr (= 200 + 1,02 + 0,93 + 1,03 + 300). Ngân hàng bắt đầu tính lãi cho khoản tiền gửi của KH với mức lãi suất 6,2%/năm.
- Ngày 2/5, ngân hàng trả lãi tháng 4 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 202,97 * 27 * 6%/365 + 502,97 * 3 * 6,2%/365 = 1,0043 tr
Nợ 491: 1,0043
Có 4232: 1,0043
- Ngày 2/6, ngân hàng trả lãi tháng 5 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 503,98 * 30 * 6,2%/365 = 2,57
Nợ 491: 2,57
Có 4232: 2,57
- Ngày 2/7, ngân hàng trả lãi tháng 6 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 506,55 * 30 * 6,2%/365 = 2,58 tr
Nợ 491: 2,58
Có 4232: 2,58
- Ngày 2/8, ngân hàng trả lãi tháng 7 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 509,13 * 30 * 6,2%/365 = 2,68 tr
Nợ 491: 2,68
Có 4232: 2,68
- Ngày 31/8, ngân hàng tiếp tục nhận 500 tr tiền gửi vào TK TGTK đã mở cho khách hàng:
Nợ 1011: 500 tr
Có 4232: 500 tr
Dư nợ tại ngày 31/8 là 1.011,81 tr (=509,13 + 2,68 + 500). Ngân hàng bắt đầu tính lãi cho khoản tiền gửi của KH với mức lãi suất 6,5%/năm.
- Ngày 3/9, ngân hàng trả lãi tháng 8 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 511,81 * 29 * 6,2%/365 + 1.011,81 * 3 * 6,5%/365 = 2,7946 tr
Nợ 491: 2,7946
Có 4232: 2,7946
- Ngày 01/10, ngân hàng tiếp tục nhận 250 tr tiền gửi vào TK TGTK đã mở cho khách hàng:
Nợ 1011: 250 tr
Có 4232: 250 tr
- Ngày 2/10, ngân hàng trả lãi tháng 9 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 1.014,60 * 28 * 6,5%/365 + 1.264,60 * 1 * 6,5%/365 = 5,2843 tr
Nợ 491: 5,2843
Có 4232: 5,2843
- Ngày 2/11, ngân hàng trả lãi tháng 10 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 1.269,98 * 31 * 6,5%/365 = 7,01 tr
Nợ 491: 7,01
Có 4232: 7,01
- Ngày 2/12, ngân hàng trả lãi tháng 11 vào tài khoản TGTK của khách hàng
Lãi dự trả = 1.276,9 * 30 * 6,5%/365 = 6,82 tr
Nợ 491: 6,82
Có 4232: 6,82
- Ngày 02/1/2022, khách hàng đến tất toán tài khoản:
Lãi dự trả = 1.283,72 * 31 * 6,5%/365 = 7,09 tr
+ Ngân hàng hạch toán:
Ngân hàng trả lãi:
Nợ 491: 7,09
Có 1011: 7,09
Ngân hàng trả gốc:
Nợ 4232: 1.283,72 tr
Có 1011: 1.283,72 tr
Tổng gốc + lãi khách hàng nhận được vào lúc tất toán tại ngày 2/1/2022 là 1.290,81 tr
Ngày | Lần trả lãi | Dư gốc | Số ngày | Lãi suất | Lãi |
2/2/2021 | Lần 1 | 200 | 31 | 6% | 1,02 |
2/3 | Lần 2 | 201,02 | 28 | 6% | 0,93 |
2/4 | Lần 3 | 201,94 | 31 | 6% | 1,03 |
2/5 | Lần 4 | 202,97 | 27 | 6% | 0,90 |
502,97 | 3 | 6,20% | 0,1034 |
2/6 | Lần 5 | 503,98 | 30 | 6,20% | 2,57 |
2/7 | Lần 6 | 506,55 | 30 | 6,20% | 2,58 |
2/8 | Lần 7 | 509,13 | 31 | 6,20% | 2,68 |
3/9 | Lần 8 | 511,81 | 29 | 6,20% | 2,52 |
1.011,81 | 3 | 6,50% | 0,27 |
2/10 | Lần 9 | 1.014,60 | 28 | 6,50% | 5,06 |
1.264,60 | 1 | 6,50% | 0,23 |
2/11 | Lần 10 | 1.269,89 | 31 | 6,50% | 7,01 |
2/12 | Lần 11 | 1.276,90 | 30 | 6,50% | 6,82 |
2/1/2022 | Lần 12 | 1.283,72 | 31 | 6,50% | 7,09 |
Tổng | | 1.290,81 | | | |
Ý kiến bạn đọc