Công ty T&T là công ty sản xuất và kinh doanh các loại đồ chơi trẻ em, được thành lập vào năm 1995. Vào những năm đầu, công ty chỉ có khoảng 10 nhân công và vốn hoạt động rất thấp. Tuy nhiên, vào năm 2001 công ty quyết định huy động vốn từ các thành viên sáng lập và đầu tư vào các dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Châu Âu và Trung Quốc. Và cho đến năm 2007, công ty đã phát triển rất mạnh và chiếm lĩnh thị trường trong nước. Số nhân công của công ty tăng gấp 50 lần so với khi thành lập.
Theo kế hoạch của Hội đồng quản trị thì chủ trương năm sau là xuất khẩu vào thị trường Mỹ - một thị trường tiềm năng. Trước tình hình đó, vấn đề tài chính là vấn đề hàng đầu đối với công ty và nhất là việc lập kế hoạch tài chính để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng trong tương lai của công ty. Chính vì thế, công ty T&T đã quyết định ký hợp đồng với bạn thực hiện công việc này. Các tài liệu công ty cung cấp cho bạn được cho dưới đây:
1. Bảng cân đối kế toán quý III/2008 thể hiện (ĐVT: tỷ VNĐ)
STT | Khoản mục | 30/09/2008 |
(1) | (2) | (3) |
I | TÀI SẢN NGẮN HẠN | 45.000 |
1 | Tiền và các khoản tương đương tiền | 9.000 |
2 | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 0 |
3 | Các khoản phải thu ngắn hạn | 16.000 |
4 | Hàng tồn kho | 20.000 |
5 | Tài sản ngắn hạn khác | 0 |
II | TÀI SẢN DÀI HẠN | 200.000 |
1 | Các khoản phải thu dài hạn | 0 |
2 | Tài sản cố định | 200.000 |
a | Nguyên giá | 250.000 |
b | Hao mòn lũy kế | 50.000 |
3 | Tài sản dài hạn khác | |
| TỔNG TÀI SẢN | 245.000 |
B | Nguồn vốn | |
I | NỢ PHẢI TRẢ | |
1 | Nợ ngắn hạn | 50.000 |
| Vay ngắn hạn | 30.000 |
| Phải trả người bán | 20.000 |
| Các khoản phải trả khác | 0 |
2 | Nợ dài hạn | 15.000 |
| Vay dài hạn | 15.000 |
II | Nguồn vốn CSH | 180.000 |
1 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 162.000 |
2 | LN chưa phân phối | 18.000 |
| TỔNG NGUỒN VỐN | 245.000 |
Biết rằng:
• Khoản phải thu của khách hàng trong quý III/2008 là doanh thu trả chậm của tháng 9
• Khoản phải trả trong quý III/2008 là tiền nợ mua hàng hóa mà công ty chưa thanh toán
2. Doanh thu
• Doanh thu tiêu thụ (thực tế) trong tháng 9 là 60.000 tỷ VNĐ
• Kế hoạch doanh thu (ĐVT: tỷ VNĐ)
tháng 10: 70.000
tháng 11: 85.000
tháng 12: 90.000
tháng 1/2009: 50.000
• Biết rằng, doanh thu bán hàng thu ngay bằng tiền là 20% và số còn lại khách hàng sẽ thanh toán hết vào tháng sau.
3. Chi phí:
• Chi phí mua hàng trong tháng chiếm 60% doanh thu. Tiền mua hàng hóa sẽ được trả ngay 50% bằng tiền mặt trong tháng và số còn lại sẽ thanh toán vào tháng sau.
• Chi phí hoạt động hàng tháng ước tính như sau: (ĐVT: tỷ VNĐ)
Tiền lương: 7.500
Quảng cáo: 6.000
Vận chuyển: 6% doanh thu
Khấu hao: 10.000
Chi phí khác: 2% doanh thu
• Dự trữ hàng hóa cuối tháng bằng 30% nhu cầu tiêu thụ trong tháng tiếp theo
4. Công ty dự kiến mua sắm tài sản cố định trong tháng 10 là 12.000 tỷ VNĐ và trong tháng 11 là 8.000 tỷ VNĐ
5. Với kế hoạch này, công ty T&T dự kiến:
• Thanh toán cổ tức bằng tiền cho các cổ đông vào tháng cuối quý là 5.000 tỷ VNĐ.
• Duy trì ngân quỹ tiền mặt tối thiểu là 8.000 tỷ VNĐ. Số kỳ trả nợ gốc đều hàng tháng, lãi suất vay 12%/năm. Nếu thiếu tiền thì công ty được tài trợ bởi ngân hàng. Thanh toán lãi vay từng tháng theo vốn vay.
• Công ty được hưởng ưu đãi về thuế. Miễn 100% thuế thu nhập doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Hãy lập các dự toán cho công ty T&T trong quý IV/2008, như:
- Dự toán doanh thu và kế hoạch thu tiền của khách hàng
- Dự toán mua hàng và kế hoạch thanh toán tiền hàng
- Dự toán cho các chi phí phát sinh trong quý
Từ đó:
- Lập dự toán ngân quỹ tiền mặt
- Báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán dự toán
2. Dựa vào báo cáo tài chính dự toán. Hãy cho biết:
a) Nhu cầu cần tài trợ bên ngoài vào ngày 31/12/2008 là bao nhiêu? Nhu cầu này có bằng với số tiền thừa/thiếu trong dự toán ngân quỹ tiền mặt hay không? Nếu không bằng thì bạn nhận xét như thế nào về việc lập dự toán của mình.
b) Các báo cáo tài chính dự toán có cung cấp một cách nhìn tổng quát hơn dự toán ngân quỹ tiền mặt hay không? Và các báo cáo tài chính này có cung cấp thông tin về nhu cầu cần tài trợ bên ngoài của công ty hay không? Vì sao?
Ý kiến bạn đọc