Tại công ty X có tình hình số dư các tài khoản đầu kỳ như sau: | Đầu kỳ | | Đầu kỳ |
Tiền mặt | 1.500 | Phải thu khách hàng A (dư nợ) | 1.000 |
Vay ngắn hạn | 1.000 | TSCĐ hữu hình | 5.000 |
Khấu hao TSCĐ hữu hình | 3.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 3.500 |
Phải thu khách hàng B (dư có) | 300 | Lợi nhuận chưa phân phối | 1.100 |
Thành phẩm (400) | 600 | Nguyên vật liệu | 500 |
Vay dài hạn | | Phải trả người bán (dư có) | 800 |
Tiền gửi ngân hàng | | | |
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1 – Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán là 500
2 – Giao cho khách hàng B 300 đơn vị thành phẩm, giá bán VAT (10%) là 4.4 đv/1 TP, trừ vào tiền KH ứng trước. Phần còn lại thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Biết giá vốn lô hàng trên là 1.5 đv/1 TP
3 – Khách hàng A trả nợ bằng tiền mặt là 700
4 – Chi phí vận chuyển hàng bán trong kỳ chi bằng tiền mặt là 50 đồng
5 – Lương bộ phận QLDN là 100, lương bộ phận bán hàng là 50, bộ phận trực tiếp sản xuất là 150 đã trả bằng chuyển khoản
6 – Mua TSCĐ mới, giá mua là 1.000 chưa tính thuế GTGT 5%, đã chuyển khoản thanh toán 50%
7 – Nhượng bán TSCĐ dùng cho QLDN với nguyên giá là 400, hao mòn lũy kế là 200. Giá bán chưa VAT 10% là 180, đã thu toàn bộ bằng tiền mặt
8 – Trích khấu hao TSCĐ vào CPSX là 300, chi phí quản lý doanh nghiệp là 100
9 – Trích tài khoản tiền gửi KKH là 600 chuyển thành tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, trả lãi sau là 90%/năm
10 – Lãi tiền gửi phát sinh đến cuối kỳ là 20, chưa thu tiền
11 – Trả trước hạn nợ gốc vay dài hạn là 200 bằng tiền mặt
12 – Chuyển khoản tạm nộp thuế TNDN trong kỳ là 22
13 – Phát hành trái phiếu thu tiền mặt. Biết mệnh giá TP là 500, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 7%/năm. Giá phát hành là 480. Lãi suất phát sinh đến cuối kỳ là 35 đã thanh toán bằng tiền mặt. Chiết khấu phân bổ trng kỳ là 4.
14 – Kết chuyển CPSX và nhập kho 270 sản phẩm hoàn thành trong kỳ với giá thành đơn vị là 1.6
15 – Trong kỳ xuất bán 300 đơn vị thành phẩm, giá bản cả VAT 10% là 4.95 thu ngay bằng tiền mặt 70%, còn lại người mua nợ sang kỳ sau. Biết doanh nghiệp tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp FIFO.
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong kỳ bằng 2 phương pháp
Ý kiến bạn đọc