ĐỀ 1
Câu 1 (3 điểm): Ông A là CEO của công ty cổ phần Thăng Long, ông quyết định chính sách huy động vốn của công ty như sau “Vì sử dụng nhiều nợ vay sẽ có tác dụng khuếch đại lợi nhuận vốn chủ sở hữu nên công ty cần tăng cường huy động vốn vay bằng mọi giá và càng cao càng tốt.” Anh (chị) hãy giải thích và cho biết ý kiến của mình về chính sách này.
Câu 2 (7 điểm) Một dự án đầu tư như sau:
a. Chi phí đầu tư năm đầu:
- Chi phí thuê đất đai: 5 tỷ
- Mua máy móc thiết bị sản xuất: 15 tỷ
- Tuổi thọ máy móc là 5 năm
b. Nguồn vốn đầu tư: 70% VCSH, 30% vốn vay, lãi suất 12%/năm, số tiền trả nợ theo phương pháp niên kim cố định.
c. Năng suất máy móc: 100.000 sp/năm
d. Công suất sản xuất: năm 1 là 70%, năm 2 là 80%, năm 3 là 90% và năm 4 là 100%
- Giá bán 200.000 đ/sp
e. Chi phí sản xuất 60% doanh thu
f. Vốn lưu động hàng năm = 20% doanh thu, thu hồi hết vào năm cuối dự án
g. Thuế TNDN là 20%
Hãy lập:
- Bảng kế hoạch khấu hao máy móc hàng năm theo phương pháp đường thẳng
- Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay
- Dự tính lãi, lỗ hàng năm của dự án
- Xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu
- Tính giá trị hiện tại thuần và tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án
ĐỀ 2
Câu 1 (3 điểm) Bình luận các ý kiến sau:
1 – Tại điểm hòa vốn, DFL có giá trị bằng 0?
2 – DN chỉ nên sử dụng vốn vay khi lợi nhuận trước thuế > 0?
3 – Đòn bẩy tài chính làm gia tăng rủi ro vì doanh nghiệp có sử dụng nợ vay?
Câu 2 (7 điểm): Công ty thực phẩm Nam Hà dự định đầu tư dây chuyền sản xuất mới. Giá mua thiết bị là là 1 tỷ VND, chi phí lắp đặt và chạy thử là 120 triệu VND. Do không đủ tiền để mua công ty đã phải vay ngân hàng 600 triệu VND với lãi suất vay là 14%/năm. Thời gian trả nợ 4 năm theo phương thức trả nợ theo niên kim, vào cuối mỗi năm. Thiết bị được khấu hao trong vòng 4 năm, giá trị thanh lý của dây chuyền vào năm cuối là 190 triệu đồng.
Khi dự án đi vào hoạt động doanh thu năm thứ nhất là 600 triệu VND, năm thứ hai 700 triệu VND. Từ năm thứ ba trở đi doanh thu là 800 triệu VND. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm bằng hàng năm như sau:
Nguyên vật liệu chính bằng 30% doanh thu
Nguyên vật liệu phụ bằng 5% doanh thu
Nhân công trực tiếp sản xuất 10% doanh thu
Chi phí quản lý chung và chi phí khác bằng 5% doanh thu
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm
Yêu cầu:
- Lập bảng tính khấu hao hàng năm (khấu hao theo phương pháp tổng số năm sử dụng)
- Lập bảng trả nợ gốc và lãi vay
- Lập bảng tính doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
- Lập bảng báo cáo dòng tiền ròng của dự án và xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) với suất chiết khấu 14%.
- Xác định giá trị tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)? Dự án này có đáng được đầu tư không? Tại sao?
ĐỀ 3
Câu 1 (3 điểm) Bình luận các ý kiến sau:
1 – Khi tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản bằng lãi suất vay vốn thì doanh nghiệp hòa vốn?
2 – Huy động vốn từ các nguồn bên trong giúp tiết kiệm chi phí sử dụng vốn?
3 - Khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của một dự án lớn hơn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án đó thì NPV của dự án đó có giá trị > 0?
Câu 2 (7 điểm): Một công ty đang xem xét thực hiện 1 dự án mới với số liệu cho trong bảng dưới đây. Thuế suất thuế TNDN = 20%.
- Sản lượng sản xuất: 2.500 tấn sản phẩm/năm
- Vốn đầu tư trang thiết bị: 5 tỷ VND
- Vốn đầu tư nhà xưởng: 20 tỷ VND
Chi phí thiết kế và nhà xưởng sản xuất đầu tư 1 lần, vòng đời dự án khấu hao theo thiết bị. Chi phí biến đổi cho 1 tấn sản phẩm là 5 triệu VND, chi phí cố định hàng năm chưa kể khấu hao là 500 triệu VND, nhu cầu VLD hàng năm chiếm khoảng 20% tổng biến phí (VLD được hàng năm được quy ước bỏ ra vào cuối năm trước). Khấu hao thiết bị và nhà xưởng đều là 4 năm theo phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Doanh thu năm 1 đạt 80%, năm 2 đạt 85%, năm 3 đạt 90%, năm 4 đạt 100% công suất thiết kế. Giá bản sản phẩm là 20 triệu VND/1 tấn sản phẩm, thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Giả thiết rằng trong tổng số vốn cố định, công ty phải vay ngân hàng là 10 tỷ VND với lãi suất là 12%/năm, thời gian trả nợ là 4 năm, theo phương pháp niên kim vào cuối mỗi năm. Yêu cầu:
- Lập bảng khấu haotheo phương pháp tổng số năm sử dụng
- Lập bảng kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay
- Lập bảng doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
- Lập bảng dòng tiền, tính NPV với suất chiết khấu là 12%, tính IRR, thời gian hoàn vốn chiết khấu và cho biết dự án có đáng được đầu tư không?
ĐỀ 4
Câu 1 (3 điểm) Bình luận các ý kiến sau:
1 – Khi ROAe > i thì doanh nghiệp nên gia tăng nợ vay vì nợ vay có thể giúp khuếch đại lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
2 – Chi phí sử dụng vốn của nợ vay lớn hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu vì nợ vay phải trả lãi còn vốn chủ sở hữu thì không phải trả lãi?
3 – Tại điểm hòa vốn DOL có giá trị bằng 0?
Câu 2 (7 điểm): Công ty thực phẩm ABC dự định đầu tư một dây chuyền sản xuất mới. Giá mua và chi phí vận chuyển của dây chuyền này là 1,5 tỷ VND. Doanh thu hàng năm: 800 triệu VND. Chi phí vận hành hàng năm bằng 40% doanh thu. Tuổi thọ thiết bị là 4 năm.
Do không đủ tiền để mua, công ty này đã vay ngân hàng ACB 900 triệu VND; lãi suất vay là 15%/năm. Gốc trả đều hàng năm vào cuối 3 năm đầu tiên khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động, lãi được trả cùng kỳ với gốc.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều.Giá trị thanh lý là 200 triệu VND. Thuế suất thuế TNDN là 20% (đơn vị: triệu VND).
Yêu cầu:
- Lập bảng tính khấu hao hàng năm (khấu hao theo phương pháp tổng số năm sử dụng)
- Lập bảng trả nợ gốc và lãi vay
- Lập bảng tính doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
- Lập bảng báo cáo dòng tiền ròng của dự án và xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) với suất chiết khấu 15%.
- Xác định giá trị tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)? Dự án này có đáng được đầu tư không? Tại sao?
ĐỀ 5
Câu 1 (3 điểm) Bình luận các ý kiến sau:
1 - Một trong những nhược điểm của IRR là phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu?
2 - Lợi nhuận giữ lại có chi phí vốn bằng 0?
3 – Điểm cân bằng EBIT là điểm mà tại đó doanh nghiệp hòa vốn?
Câu 2 (7 điểm): Công ty X có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vaydài hạn):........45%
- Vốn chủ sở hữu:................55% (không có cổ phần ưu đãi)
Công ty dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 2,5 triệu USD. Thời gian vừa qua, công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,6 của lợi nhuận và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Ngân hàng thoả thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0 - 500.000$ 9%
Từ 500.001$ -900.000$ 11%
Từ 900.001$ trở lên 13%
Thuế suất thuế thu nhập là 40%; giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần là 22$; lợi tức 1 cổ phần năm trước là 2,2$ và tỉ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi là 5%/năm. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Công ty có các cơ hội đầu tư trong năm tới như sau:
Dự án Vốn đầu tư (USD) IRR
1 - 600.000 ------------------17%
2 - 900.000 ------------------18%
3 - 400.000 ------------------15%
4 - 1.100.000 ---------------12,64%
Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi sau:
(1) Có bao nhiêu điểm gãy của đường chi phí cận biên. Tại quy mô vốn nào thì điểm gãy xuất hiện?
(2) Xác định chi phí bình quân sử dụng vốn trong mỗi khoảng vốn của đường chi phí cận biên?
(3) Dự án nào là dự án được chấp nhận?
Ý kiến bạn đọc