1. Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:
Câu 1: Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của Ngân hàng?
A. Tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước, TSCĐ.
B. Đầu tư vào chứng khoán.
C. Tài sản thế chấp cầm cố của khách hàng.
D. A và B
Câu 2: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ là
A. Đối tượng chịu thế VAT trực tiếp.
B. Đối tượng chịu thuế VAT gián tiếp.
C. Đối tượng không phải chịu thuế VAT.
D. Không có câu trả lời đúng.
Câu 3: Để thực hiện nguyên tắc cơ sở dồn tích, ngân hàng thực hiện tính lãi phải thu từ hoạt động tín dụng đối với:
A. Tất cả các khoản nợ thuộc nhóm 1.
B. Tất cả các khoản nợ thu lãi sau.
C. Tất cả các khoản nợ thuộc nhóm 1 thu lãi sau.
D. Không có câu trả lời đúng.
Câu 4: Khi đối chiếu tiền mặt, nếu có chênh lệch giữa sổ sách và tiền mặt thực tế tồn quỹ mà chưa rõ nguyên nhân thì:
A. Phải điều chỉnh tiền mặt thực tế tồn quỹ theo sổ sách.
B. Phải điều chỉnh sổ sách theo tiền mặt thực tế tồn quỹ.
C. Không điều chỉnh chỉ ghi sổ theo dõi để tìm nguyên nhân.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 5: Nhận tiền mặt ông H gửi tiết kiệm số tiền 60 triệu đồng, kì hạn 3 tháng, lãi suất 0,45%/tháng trả lãi trước. Số tiền ghi Có tài khoản tiền gửi tiết kiệm là:
A. 60 triệu đồng.
B. 60 triệu 810 ngàn đồng.
C. 59 triệu 190 ngàn đồng.
D. 61 triệu đồng.
Câu 6: Khi GDV phát hiện đồng 500.000 VND giả (loại tiền giả đã được NHNN và bộ công an thông báo bằng văn bản) thì GDV xử lý thế nào?
A. Trả lại khách hàng
B. Thu giữ và đóng dấu
C. Đổi tiền thật cho khách hàng
D. Lập biên bản và thu giữ
E. Lập biên bản, thu giữ, đóng dấu và bấm lỗ tiền giả
Câu 7: Khi GDV phát hiện đồng 500.000 VND tiền giả loại mới thì GDV xử lý thế nào?
A. Trả lại khách hàng
B. Thu giữ và đóng dấu
C. Đổi tiền thật cho khách hàng
D. Lập biên bản và thu giữ
E. Lập biên bản, thu giữ, đóng dấu và bấm lỗ tiền giả
Câu 8: Tài khoản nào sau đây không thể vừa có số dư nợ vừa có số dư có
A. Lợi nhuận để lại
B. Vốn chủ sở hữu
C. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
D. Cả A và B
Câu 9: Tài khoản nào không có số dư nợ
A. Cho vay khách hàng
B. Cho các TCTD vay
C. Giấy tờ có giá
D. Cả A và B
Câu 10: Ngân hàng mua lại 10.000 cổ phiếu trên thị trường, mệnh giá 12.000 VND/1cp, ngân hàng định khoản:
A. Nợ TK VCSH/Có TK tiền: 120 tr
B. Nợ TK cổ phiếu quỹ/Có TK tiền: 120 tr
C. Nợ TK phải thu/Có TK tiền: 120 tr
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 11: Tài khoản nào vừa là tài sản nội bảng vừa có số dư nợ
A. Tài sản thuê tài chính
B. Tài sản thuê hoạt động
C. TSCĐ hữu hình
D. Cả A và C
Câu 12: Chỉ tiêu nguồn vốn của ngân hàng như sau: Tiền huy động từ khách hàng: 250 tr; VCSH: 750 tr; cổ phiếu quỹ: 10 tr; lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ 100 tr. Tổng nguồn vốn của ngân hàng là:
A. 1.100 tr
B. 1.110 tr
C. 1.090 tr
D. Không có đáp án đúng
2. Những nhận định sau Đúng hay Sai và giải thích:
A. Trong quy trình thanh toán ủy nhiệm chi giữa 2 ngân hàng, ngay sau khi nhận được yêu cầu chi hộ của người chi trả, ngân hàng phục vụ người chi trả sẽ lập Lệnh chuyển Nợ gửi sang ngân hàng phục vụ người thụ hưởng.
B. Dự trả lãi cho các khoản tiền gửi tiết kiệm có kì hạn trả lãi khi đến hạn có nghĩa là ngân hàng hạch toán lãi vào chi phí và nhập vào gốc của khách hàng.
C. Khi tính dự phòng phải trích trong quý, nếu số dự phòng phải trích lớn hơn số dự phòng hiện có, kế toán thực hiện hoàn nhập dự phòng.
D. Khách hàng chỉ phải trả lãi vay quá hạn ngân hàng phần định kì không trả đúng hạn, chứ không phải trả lãi vay quá hạn đối với toàn bộ số dư nợ hiện có.
E. Ngân hàng thương mại hiện nay không phải trích lập dự phòng cho các cam kết ngoại bảng.
F. Thanh toán bù trừ là kênh thanh toán giữa các đơn vị trong cùng một hệ thống ngân hàng.
3. Giả sử tại NHTM A có các nghiệp vụ phát sinh như sau, hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
A. Khách hàng A nộp 30 triệu đồng và 300 USD tiền mặt vào TKTGKKH; đồng thời xin tất toán sổ tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng, số tiền 100 triệu đồng, lãi trả trước (toàn bộ lãi đã hạch toán vào chi phí) trong đó xin rút 50 triệu đồng bằng tiền mặt, 50 triệu đồng chuyển vào TKTG KKH.
B. Thanh toán trái phiếu đến hạn, tổng mệnh giá 500 triệu đồng, lãi suất 8,6% năm, trả lãi cuối kỳ, thời hạn 2 năm. Biết: toàn bộ lãi được dự trả, khách hàng A xin lấy 350 triệu đồng bằng tiền mặt, phần còn lại chuyển vào TKTGKKH.
C. Bán một khoản nợ của công ty X cho AMC, nợ gốc 500 triệu đồng, lãi phải thu tính đến thời điểm bán nợ là 50 triệu đồng, đang theo dõi ngoại bảng là 45 triệu đồng, trong đó trước đây đã hạch toán dự thu là 35 triệu đồng. Giá bán 550 triệu đồng thu bằng chuyển khoản từ TK của bên mua. Biết khoản nợ này đang theo dõi ở nhóm nợ dưới tiêu chuẩn và TSTC là một lô hàng trị giá 640 triệu đồng.
D. Công ty tới đề nghị được mua 15.000 GBP bằng chuyển khoản EUR.
Biết tỷ giá: GBP/VND = 34.010 – 34.030 – 34.070
EUR/VND = 25.780 – 25.800 – 25.830.
E. Các nghiệp vụ thanh toán:
- Công ty cổ phần L nộp vào NH UNC, số tiền 150 triệu đồng, trả nợ gốc và lãi vay NH, trong đó nợ gốc 135 triệu đồng, lãi cộng dồn dự thu NH đã hạch toán là 10 triệu đồng.
- Công ty K nộp séc, số tiền 20 triệu đồng, do Giám đốc công ty TNHH X - có tài khoản tại một NH cùng địa bàn nhưng khác hệ thống - ký phát 25 ngày trước. Giữa 2 khách hàng đã có ủy quyền chuyển Nợ từ trước.
F. Nghiệp vụ đầu tư
- Nhận được báo Có của NH Nhà nước, nội dung thanh toán gốc và lãi trái phiếu Chính phủ đến hạn, mệnh giá 2000 triệu đồng, lãi 450triệu đồng trong đó đã dự thu 440 triệu đồng. Số trái phiếu này NH ghi nhận ở loại chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
- Mua chứng khoán BVS với mục đích kinh doanh, tổng mệnh giá 500 triệu đồng, giá mua 505 triệu đồng, thanh toán ngay qua tài khoản tiền gửi của NH tại NH Nhà nước.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào các TK thích hợp. Biết rằng: Dự thu, dự trả, phân bổ lãi … được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng và vào ngay đầu ngày giao dịch.
Các điều kiện khác có đủ để thực hiện nghiệp vụ.
Ý kiến bạn đọc