A. Đề thi vào vị trí kế toán ngân hàng Agribank 2008
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Thời gian 120 phút
Đề số 4
Phần 1 Lý thuyết (4 điểm)
1. Phân loại tài khoản kế toán ngân hàng thương mại (2 đ)
2. Trình bày tác động của sự phát triển công nghệ thông tin đến công tác kế toán giao dịch giữa ngân hàng thương mại với khách hàng và công tác kế toán giao dịch giữa các đơn vị ngân hàng (2 đ)
Phần bài 2 Bài tập (6 đ)
Bài 1 (4 đ)
Các nghiệp vụ kế toán sau đây đã được xử lý đúng chưa? Nếu sai sót hãy trình bày cách điều chỉnh.
Câu 1.1 (1 đ)
Khi phát hành thêm 100.000 cổ phiếu bổ sung với giá bán 120.000 đ cao hơn mệnh giá 100.000, kế toán đã lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 12 tỷ
Có TK vốn điều lệ (601) 10 tỷ
Có TK Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ (611) 2 tỷ
Câu 1.2 (1 đ)
Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng (dự thu, dự trả hàng tháng). Số tiền khách hàng gửi vào NH là 200 tr, kỳ hạn 6t, lãi suất 1%/tháng, khách hàng nộp tiền mặt. Kế toán lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 200 tr
Có TK tiền gửi tiết kiệm (4232) 200 tr
Và
Nợ TK chi phí trả lãi tiền gửi (801) 2 tr
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913) 2tr
Câu 1.3 (2 đ)
Định kỳ trích lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi:
- Tổng dự phòng đã trích tính đến đầu kỳ :30 tỷ, trong đó có 25 tỷ dự phòng cụ thể.
- Trong kỳ, NH đã xử lý 46 hợp đồng tín dụng đối với nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ, trong đó 4 tỷ dự phòng cụ thể. Số dự phòng cụ thể đã hoàn nhập là 300 tr
- Tổng dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ, trong đó có 28 tỷ dự phòng cụ thể.
Kế toán đã lập chứng từ và hạch toán:
Nợ TK Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi (8822) 10,7 tỷ
Có TK Dự phòng cụ thể (2191) 6,7 tỷ
Có TK Dự phòng chung (2192) 4 tỷ
Bài 2 (2 đ)
Ngày 30/6/N tại chi nhánh NH B trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nghiệp vụ kinh tế sau đây đã phát sinh:
1. Bà C đến bán 3.000 EUR. Bà C yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng 50 tr VND. Số còn lại bà lấy bằng tiền mặt.
2. Nhận được lệnh thanh toán qua Hệ thống Thanh toán Điện tử liên ngân hàng IBPS về:
- UNC 120 tr đồng. Đơn vị phát hành là Cty R, khách hàng của NH Đầu tư và phát triển Đà nẵng. Đơn vị thụ hưởng là công ty S.
- UNC 35 tr, trả tiền cho ông K không có tài khoản tại NH.
3. Tổ thanh toán bù trừ mang về:
- Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 200 tr. Đơn vị phát hành séc là cty L. Đơn vị thụ hưởng là cty M.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, NH B phải thu 375 tr
4. Đánh giá lại một TSCĐ có nguyên giá ban đầu là 200 tr, đã trích hao mòn 50 tr, nay đánh giá lại với nguyên giá 220 tr.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp.
Cho biết:
- Khi định khoản chỉ cần hoặc ghi tên TK hoặc ghi số hiệu TK.
- Các chứng từ NH B tiếp nhận đều đúng địa chỉ, hợp lệ, hợp pháp.
- Các TK liên quan đủ tiền thanh toán.
- Các đơn vị NH trên địa bàn HN trực tiếp tham gia vào Hệ thống Thanh toán Điện tử Liên ngân hàng (IBPS) thanh toán qua TK thu hộ, chi hộ 5192
- Bỏ qua phí chuyển tiền.
- Tỷ giá giao dịch ngày 30/6/N của NH:
EUR/VND = 25.230- 25.295- 25.475
B. Đề thi giao dịch viên ngân hàng Liên Việt Postbank năm 2008
I - Lý thuyết
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?
II - Bài Tập Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 12%/năm. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu. Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay.
Biết rằng ngân hàng hạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hàng tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để XĐKQKD)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành GTCG: 1.400 tỷ
- Cho vay: 9.800 tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350 tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420 tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120 tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610 tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520 tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700 tỷ
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700 tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4 tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút tiền mặt 210 tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳC. Đề thi vào Agribank 2015
Đề 1 Câu 1. Giao dịch 1 cửa là gì? Quyền hạn, trách nhiệm của GDV của giao dịch 1 cửa?
Câu 2. Nguyên tắc lập bảng CĐKT của NHTM?
Câu 3. Khi nào ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản thanh toán của khách hàng?
Câu 4. Khách hàng X ngày 31/10/2015 đến tất toán sổ tiết kiệm 45 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng mở ngày 20/4/2015. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 5,4%/năm, lãi suất KKH là 1,2%/năm. Tính số lãi ngân hàng phải trả cho khách hàng X?
Đề 2
Câu 1.
1 – Nội dung của VCSH của NHTM là gì?
2 – Giá trị thực của vốn điều lệ là gì?
3 – TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì giá trị thực của vốn điều lệ hoặc vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định do chính phủ quy định. Đúng hay sai?
4 – Khi thay đổi vốn điều lệ, NHTM phải làm những gì?
Câu 2. Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng là gì?
Câu 3. Theo anh/chj tài sản cố định hữu hình và CCDC giống và khác nhau như thế nào?
Câu 4. Ngày 30/X/Y, khách hàng A nộp tiền mặt vào Agribank chuyển trả cho Khách hàng B có tài khoản tại Vietinbank số tiền là 1 tỷ 350 triệu đồng. Tính số phí Agribank phải thu biết:
Phí chuyển tiền bằng 0,1% tổng số tiền chuyển, tối thiểu 11.000 đồng/món, tối đa 220.000 đồng/món. Phí kiểm đếm là 0,05%, tối thiếu 10.000 đồng, tối đa 1 triệu đồng.
Đề 3
Câu 1. Nội dung doanh thu của TCTD? Nguyên tắc hạch toán doanh thu? Khi ngân hàng đã dự thu nhưng đến hạn không thu được từ khách hàng, lúc đó ngân hàng phải giải quyết như thế nào?
Câu 2. Khách hàng X có mở TKTG tại NH A, trả tiền cho khách hàng Y có mở TKTG tại NH B. Hỏi có bao nhiêu cách thanh toán tiền?
Câu 3. Chứng từ kế toán ngân hàng là gì? Có bao nhiêu loại chứng từ kế toán ngân hàng? Chứng từ kế toán ngân hàng như thế nào mới đủ điều kiện pháp lý theo quy định?
Câu 4. Khách hàng đem bán 10.500 USD cho ngân hàng, trong đó 10.000 USD mệnh giá 100 USD và 500 USD mệnh giá 1 USD. Cho tỷ giá mua USD mệnh giá 100 USD là 21.900, tý giá mua USD mệnh giá 1-10 USD là 21.200. Tỷ giá mua chuyển khoản là 21.950. Tính số tiền ngân hàng phải trả cho khách hàng?
Ý kiến bạn đọc