Trắc nghiệm báo cáo tài chính hợp nhất

Đăng lúc: Thứ bảy - 24/02/2024 23:11
Câu 1. Để hình thành một tập đoàn kinh tế, có thể có các cách sau:
A. Đến cơ quan phụ trách đăng ký kinh doanh xin thành lập tập đoàn
B. Một công ty thực hiện mua một số công ty khác với lượng cổ phần chiếm trên 50% tại mỗi công ty đó
C. Các công ty mua cổ phần sở hữu chéo với nhau
D. A và B đúng
Câu 2. Một công ty được gọi là công ty mẹ khi:
A. Sở hữu từ 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cố phần phổ thông của một công ty khác
B. Sở hữu từ trên 20% vốn điều lệ hoặc tổng số cố phần phổ thông của một công ty khác
C. Sở hữu từ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cố phần phổ thông của một công ty khác
D. A và C
Câu 3. Công ty A đang nắm giữ 45% vốn chủ sở hữu của công ty B, nhưng đại hội đồng cổ đông của công ty B thống nhất dành cho công ty A 55% quyền biểu quyết tại B, trong trường hợp này:
A. Công ty B là công ty liên doanh, liên kết của công ty A
B. Công ty B là công ty mẹ của công ty A
C. Công ty B là công ty con của công ty A
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 4. Công ty A đang nắm giữ 25% vốn chủ sở hữu của công ty B, nhưng đại hội đồng cổ đông của công ty B thống nhất dành cho công ty A 45% quyền biểu quyết tại B, trong trường hợp này:
A. Công ty B là công ty liên doanh, liên kết của công ty A
B. Công ty B là công ty mẹ của công ty A
C. Công ty B là công ty con của công ty A
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 5. Công ty mẹ bắt buộc phải là:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Công ty hợp danh
D. A, B, C đều đúng
Câu 6. Lựa chọn câu trả lời đúng
A. Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ
B. Công ty mẹ không được đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty con
C. Công ty mẹ bắt buộc phải là công ty cổ phần
D. A, C đúng
Câu 7. Lựa chọn câu trả lời đúng
A. Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ
B. Các công ty con cùng một công ty mẹ không được cùng nhau góp vốn để mua cổ phần sở hữu chéo lẫn nhau
C. Công ty mẹ bắt buộc phải là công ty cổ phần
D. A và B
Câu 8. Các công ty có cùng một công ty mẹ không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp khi:
A. Công ty mẹ là doanh nghiệp sở hữu ít nhất 50% vốn nhà nước
B. Công ty mẹ là doanh nghiệp sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước
C. Công ty mẹ là doanh nghiệp có vốn nhà nước
D. A, B, C đều đúng
Câu 9. Công ty mẹ khi kết thúc năm tài chính phải lập:
A. Báo cáo tài chính hợp nhất
B. Báo cáo tài chính tổng hợp
C. Báo cáo tình hình tài chính
D. A và B đúng
Câu 10. Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng có quyền:
A. Đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát
B. Đề cử người làm chủ tịch hội đồng quản trị
C. Đề cử người làm tổng giám đốc
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 11. Tập đoàn kinh tế là:
A. 1 loại hình doanh nghiệp
B. Có tư cách pháp nhân
C. Phải đăng ký thành lập theo quy định pháp luật
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
Câu 12. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu:
A. Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó
B. Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó
C. Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 13. Trường hợp nào 1 công ty nắm giữ ít hơn 50% cổ phần biểu quyết vẫn được coi là công ty mẹ của công ty khác:
A. Có quyền chi phối chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thỏa thuận
B. Có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương
C. Các nhà đầu tư khác thỏa thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 14. Báo cáo tài chính hợp nhất phải được công khai trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
A. 90 ngày
B. 120 ngày
C. 45 ngày
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 15. Công ty của anh A mua lại công ty của chị B với giá 100 tỷ. Tổng giá trị tài sản hiện có của công ty chị B này là 50 tỷ, bao gồm các tài sản như nhà cửa, xe cộ, máy tính... Ngoài ra, công ty của chị B có tổng các khoản nợ là 20 tỷ. Vậy, lợi thế thương mại được ghi nhận lên báo cáo tài chính hợp nhất trong trường hợp này là:
A. 100 tỷ
B. 50 tỷ
C. 30 tỷ
D. 70 tỷ
E. Tất cả đều sai
Câu 16. Tập đoàn A sáp nhập với Tập đoàn B thông qua việc mua lại 60% vốn. Tổng chi phí mà A bỏ ra để mua lại 60% tỷ lệ sở hữu B là 1.000 tỷ đồng, tài sản thuần (sau khi đánh giá lại phản ánh giá trị hợp lý tại ngày mua) là 1.200 tỷ tỷ đồng. Lợi thế thương mại được ghi nhận lên báo cáo tài chính hợp nhất trong trường hợp này là:
A. 200 tỷ
B. 1.000 tỷ
C. 720 tỷ
D. 280 tỷ
E. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 17. Lựa chọn câu trả lời đúng:
A. Cổ đông không kiểm soát là cổ đông của công ty con khi công ty mẹ không sở hữu 100% công ty con
B. Cổ đông không kiểm soát là những cổ đông nắm giữ dưới 50% cổ phần có quyền biểu quyết của công ty mẹ
C. Khoản mục lợi ích cổ đông không kiểm soát chính là lợi thế thương mại trên báo cáo tài chính hợp nhất
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc xác định lợi thế thương mại trong hợp nhất kinh doanh
A. Lợi thế thương mại âm (lãi từ giao dịch mua giá rẻ) được ghi nhận trên báo
cáo kết quả hoạt động
B. Lợi thế thương mại là một tài sản cố định vô hình
C. Lợi thế thương mại được phân bổ giá trị vào các tài sản và nợ phải trả riêng
biệt
D. Lợi thế thương mại không được ghi nhận trên báo cáo tài chính
Câu 19. Trường hợp giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản
thuần nhận về, đơn vị sẽ
A. Ghi nhận lợi thế thương mại
B. Không được ghi nhận
C. Ghi nhận chi phí mua đắt
D. Ghi nhận thu nhập mua rẻ
Câu 20. Công ty A đầu tư vào công ty B là 40% vốn chủ sở hữu, vào công ty C là
60% vốn chủ sở hữu C, công ty C đầu tư 20% vào vốn chủ sở hữu B, tỷ lệ
quyền biểu quyết bằng tỷ lệ góp vốn, vậy:
A. Công B là công ty liên kết của công ty A khi lập BCTC riêng công ty A
B. Công B là con của công ty A khi lập BCTC hợp nhất
C. Công B là công ty liên kết của công ty C khi lập BCTC riêng công ty C
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 21. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B, với giá 50 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
A. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNST CPP: 10 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
B. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNST CPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi thế thương mại: 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
C. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNST CPP: 9 tỷ đồng
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát 6 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
D. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNST CPP: 10 tỷ đồng
Nợ Thặng dư vốn cổ phần: 1 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 51 tỷ đồng
Câu 22. Giá trị Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của các
Công ty con hợp nhất, bao gồm:
A. Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn chủ sở
hữu kể từ ngày mua đến đầu kỳ báo cáo
B. Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua được xác định theo giá trị hợp
lý tài sản thuần của công ty con tại ngày mua
C. Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong sự biến động của tổng vốn chủ sở
hữu phát sinh trong kỳ báo cáo.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 23. Phương pháp kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính hợp nhất là:
A. Phương pháp vốn chủ sở hữu
B. Phương pháp hợp nhất theo tỷ lệ
C. Phương pháp hợp nhất toàn bộ
D. Phương pháp giá gốc
Câu 24. Phát biểu nào dưới đây ĐÚNG NHẤT: Quyền kiểm soát công ty con được
thiết lập khi công ty mẹ.....
A. Nắm giữ gián tiếp thông qua các công ty liên doanh trên 50% quyền biểu
quyết ở công ty con
B. Nắm giữ trực tiếp thông qua các công ty liên kết trên 50% quyền biểu quyết
ở công ty con
C. Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác trên 50%
quyền biểu quyết ở công ty con.
D. Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác dưới 50%
quyền biểu quyết ở công ty con
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hợp nhất kinh doanh
A. Tại ngày mua, tài sản bên mua phải được đánh giá lại theo giá trị hợp lý
B. Tại ngày mua, giá phí hợp nhất thường bao gồm cổ tức dồn tích
C. Tài sản thuần không phân biệt của bên bị mua được ghi nhận chung vào lợi
thế thương mại
D. Tất cả đều đúng
Câu 26. Công ty A (đơn vị tính: tỷ đồng) mua 60% công ty B với giá 90 và phí tư
vấn mua 2. Tại ngày trao đổi, công ty B có vốn đầu tư của chủ sở hữu 100, lỗ
sau thuế 20. Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả của công ty B bằng với
giá trị hợp lý, ngọai trừ hàng tồn kho tăng thêm giá trị 10, thuế TNDN 20%.
Vậy lợi thế thương mại hoặc lãi giao dịch mua rẻ là:
A. 37,2
B. 48
C. 39,2 = 90 + 2 - 60%*(100-20 + 10*(1-20%))
D. số khác
Câu 27. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân bổ giá phí hợp nhất kinh
doanh
A. Nếu là nợ phải trả có thể xác định được (không phải là nợ tiềm tàng), thì phải
chắc chắn rằng doanh nghiệp phải chi trả từ các nguồn lực của mình để
thanh toán nghĩa vụ hiện tại và giá trị hợp lý của nó có thể xác định được
một cách tin cậy
B. Nếu là tài sản cố định vô hình và nợ tiềm tàng thì giá trị hợp lý của nó có thể
xác định được một cách tin cậy
C. Nếu là tài sản cố định hữu hình, thì phải chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế
trong tương lai cho bên mua và giá trị hợp lý của nó có thể xác định được
một cách tin cậy
D. Tất cả đều đúng
Câu 28. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế áp dụng cho hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo tài chính hợp nhất là:
A. IFRS 3 và IFRS 10
B. IFRS 10 và IFRS 11  
C. IFRS 3 và IFRS 11
D. IFRS 3 và IFRS 15
Câu 29. Công ty X đầu tư vào công ty A 30% vốn cổ phần có quyền biểu quyết. A đầu tư vào công ty B 60% vốn cổ phần có quyền biểu quyết. Khoản đầu tư của Công ty X vào Công ty B là:
A. Đầu tư vào công ty con
B. Đầu tư vào công ty liên kết  
C. Đầu tư vào công ty liên doanh
D. Đầu tư dài hạn khác
Câu 30. Công ty X đầu tư vào công ty A 60% vốn cổ phần có quyền biểu quyết. A đầu tư vào công ty B 70% vốn cổ phần có quyền biểu quyết. Tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ lợi ích của Công ty X trong công ty B là:
A. 70% và 42%
B. 42% và 42%  
C. 42% và 70%
D. Đáp án khác
Câu 31. Công ty A nắm giữ 40% cổ phiếu phổ thông của công ty, 60% cổ phiếu phổ thông còn lại của công ty B do công ty C nắm giữ. Theo thỏa thuận của 2 công ty A và C, công A có 2/3 số lượng thành viên trong hội đồng quản trị của công ty B. Mọi quyết định về các hoạt động thích hợp mang lại thu nhập chủ yếu của bên nhận đầu tư được thông qua bởi ít nhất 2/3 số lượng thành viên của HĐQT. Khi đó, B sẽ là:
A. Công ty con của A
B. Công ty con của C
C. Công ty liên kết của A
D. Được đồng kiểm soát của A và C
Câu 32. Hợp nhất kinh doanh là một giao dịch hay sự kiện mà bên mua sẽ:
A. Nắm được quyền kiểm soát bên bị mua
B. Có ảnh hưởng đáng kể liên quan đến bên bị mua
C. Đồng kiểm soát bên bị mua
D. Tất cả đều đúng
Câu 33. Lợi thế thương mại sẽ được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nợ ngắn hạn
D. Nợ dài hạn
E. Vốn chủ sở hữu
Câu 34. Công ty mẹ cho công ty con vay 25 tỷ đồng từ năm X0. Đến năm X5, khi lập báo cáo hợp nhất, số dư nợ vay còn lại là 15 tỷ đồng. Công ty mẹ hạch toán vào tài khoản đầu tư dài hạn, công ty con hạch toán vào tài khoản vay dài hạn. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ này là:
A. Nợ đầu tư dài hạn 25 tỷ đồng/Có vay dài hạn 25 tỷ đồng
B. Nợ vay dài hạn 25 tỷ đồng/Có đầu tư dài hạn 25 tỷ đồng
C. Nợ vay dài hạn 15 tỷ đồng/Có đầu tư dài hạn 15 tỷ đồng
D. Nợ đầu tư dài hạn 15 tỷ đồng/Có vay ngắn hạn 15 tỷ đồng
Câu 35. Cổ tức nội bộ phát sinh trong năm của công ty con thanh toán cho công ty mẹ (nắm giữ 100% cổ phần của công ty con) là 100 triệu đồng, công ty mẹ hạch toán vào tài khoản doanh thu tài chính, công ty con hạch toán vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ này là:
A. Nợ thu nhập khác 100 triệu đồng/Có lợi nhuận chưa phân phối 100 triệu đồng
B. Nợ doanh thu tài chính 100 triệu đồng/Có lợi nhuận chưa phân phối 100 triệu đồng
C. Nợ doanh thu tài chính 100 triệu đồng/Có chi phí tài chính 100 triệu đồng
D. Nợ lợi nhuận chưa phân phối 100 triệu đồng/Có doanh thu tài chính 100 triệu đồng
Câu 36. Tập đoàn X gồm công ty mẹ X sở hữu 90% công ty Y, công ty Y sở hữu 80% công ty Z. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 20% và 10%
B. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 10% và 20%
C. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 0% và 9%
D. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát trong Y và Z lần lượt là 8% và 0%
Câu 37. Tập đoàn bao gồm công ty mẹ M nắm giữ 100% cổ phần của công ty A, 80% cổ phần của công ty B, 70% cổ phần của công ty C. Tổng tài sản thuần của M, A, B, C lần lượt là 100 tỷ đồng, 10 tỷ đồng, 20 tỷ đồng và 30 tỷ đồng. Lợi ích của cổ đông công ty mẹ trong tập đoàn này là:
A. 160 tỷ
B. 137 tỷ
C. 150 tỷ
D. 147 tỷ
Câu 38. Lợi ích cổ đông không nắm quyền kiểm soát sẽ xuất hiện khi:
A. Công ty mẹ nắm giữ 100% lợi ích trong công ty con
B. Công ty mẹ nắm giữ ít hơn 100% quyền biểu quyết trong công ty con
C. Công ty mẹ nắm giữ 80% quyền biểu quyết trong công ty con
D. Công ty mẹ nắm giữ 80% lợi ích trong công ty con
Câu 39. Công ty X góp vốn vào Công ty Y chiếm 40% vốn điều lệ, còn hai thành
viên khác một thành viên chiếm 51%, một thành viên chiếm 9% vốn điều lệ.
Nhưng do Công ty X có thế mạnh về khách hàng, về quản lý điều hành công
ty nên cổ đông khác trong Công ty Y thỏa thuận giao quyền kiểm soát cho
Công ty X theo nghị quyết của Hội đồng quản trị. Quyền kiểm soát của công
ty X trong trường hợp này được xem là
A. Quyền kiểm soát trực tiếp theo tỷ lệ quyền biểu quyết
B. Quyền kiểm soát theo thỏa thuận
C. Quyền kiểm soát khác
D. Quyền kiểm soát gián tiếp
Câu 40. Đầu năm N, Công ty A mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty B, với giá 39 tỷ đồng, chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua cổ phiếu là 1 tỷ đồng. Giả sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý. Tình hình tài sản thuần của công ty B tại ngày mua: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 10 tỷ đồng. Để lập BCTCHN năm N, kế toán công ty A thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con tại ngày mua:
A. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 5 tỷ đồng
B. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thặng dư vốn cổ phần: 10 tỷ đồng
C. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 10 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 10 tỷ đồng
D. Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 36 tỷ đồng
Nợ LNSTCPP: 9 tỷ đồng
Có Đầu tư vào công ty con: 40 tỷ đồng
Có Thu nhập khác: 5 tỷ đồng
Câu 41. Ngày 01/07/20x1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách mua
100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công Y có tình
hình tài chính như sau

Khoản mục Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Tổng tài sản 200 240
Tổng nợ phải trả 40 40
Tổng vốn chủ sở hữu 160  
Trong tổng nợ phải trả có ghi nhận 10 tỷ đồng cổ tức đã công bố nhưng chưa
thanh toán. Theo thoả thuận, công ty X không được hưởng khoản cổ tức này. Lợi thế thương mại được tính trong trường hợp này là bao nhiêu, biết Thuế
suất thuế TNDN 20%.
A. 10 tỷ đồng
B. 20 tỷ đồng
C. 60 tỷ đồng
D. 28 tỷ đồng = 220 - (160 + 40*(1-20%))
Câu 42. Ngày 01/01/X0, công ty mẹ bán cho công ty con một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 50 tỷ đồng, hao mòn lũy kế 20 tỷ đồng, giá bán 40 tỷ đồng. Tài sản này được bên mua dùng cho bộ phận bán hàng và khấu hao trong thời gian 5 năm. Năm lập báo cáo hợp nhất là năm X2, bút toán loại trừ giao dịch nội bộ này ảnh hưởng đến khoản mục hao mòn lũy kế là:
A. Hao mòn lũy kế tăng 20 tỷ
B. Hao mòn lũy kế tăng 14 tỷ
C. Hao mòn lũy kế giảm 20 tỷ
D. Hao mòn lũy kế giảm 14 tỷ
E. Số khác
Câu 43. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam chủ yếu được
thực hiện theo quy định tại
A. VAS 22
B. Thông tư 200
C. Thông tư 202
D. Tất cả đều đúng
Câu 44. Trong hợp nhất kinh doanh, ngày mua là ngày
A. Ngày bên mua kiểm soát bên bị mua
B. Ngày bên mua chuyển tiền thanh toán cho bên bị mua
C. Ngày bên mua ký hợp đồng mua bên bị mua
D. Ngày bên bị mua chuyển giao tài sản cho bên mua
Ngày 01/07/20X1, công ty X đạt quyền kiểm soát công ty Y bằng cách mua
100% cổ phần của công ty Y với giá 220 tỷ đồng. Tại ngày này, công Y có tình
hình tài chính như sau

Khoản mục Giá trị ghi sổ

 
Giá trị hợp lý

 
Tổng tài sản 200 240
Tổng nợ phải trả 40 60
Tổng vốn chủ sở hữu 160  
Trong đó, có một bằng phát minh chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là 5 tỷ
đồng. Lợi thế thương mại được tính tại ngày mua là
A. 60 tỷ đồng
B. 24 tỷ đồng = 220 - (160 + (40+5)*(1-20%))
C. 30 tỷ đồng
D. 20 tỷ đồng
Câu 45. Theo VAS 11, lợi thế thương mại được xác định bằng:
A. Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên báo cáo
tài chính của bên đi mua
B. Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản thuần (theo tỷ
lệ sở hữu) của bên đi mua
C. Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản thuần (theo tỷ
lệ sở hữu) của bên bị mua
D. Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản và nợ phải trả phân biệt trên báo cáo
tài chính của bên bị mua

Câu 46. Sáp nhập doanh nghiệp là gì?
A. Hai hoặc nhiều doanh nghiệp hợp nhất tạo thành một doanh nghiệp mới.
B. Một doanh nghiệp lớn thâu tóm một doanh nghiệp nhỏ.
C. Một doanh nghiệp mua lại tài sản của một doanh nghiệp khác.
D. Một doanh nghiệp chi phối toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp khác.
Câu 47. Khái niệm “hợp nhất doanh nghiệp” đề cập đến:
A. Việc thành lập một công ty mẹ và công ty con.
B. Sự kết hợp của hai hoặc nhiều doanh nghiệp để hình thành một doanh nghiệp mới.
C. Việc một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một doanh nghiệp khác.
D. Việc một doanh nghiệp mua lại cổ phiếu của một doanh nghiệp khác.
Câu 48. Doanh nghiệp mới sau khi hợp nhất gọi là gì?
A. Công ty mẹ.
B. Công ty con.
C. Công ty hợp nhất.
D. Công ty sáp nhập.
Câu 49.Trong quá trình sáp nhập, ai là người chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý?
A. Cổ đông.
B. Ban lãnh đạo.
C. Hội đồng quản trị.
D. Toà án.
Câu 50. Mục tiêu chính của sáp nhập doanh nghiệp thường là gì?
A. Tăng lợi nhuận ngắn hạn.
B. Mở rộng thị phần và quy mô kinh doanh.
C. Giảm cạnh tranh.
D. Tăng thuế.
Câu 51. Trong trường hợp nào sau đây không phải là sáp nhập doanh nghiệp?
A. Hai doanh nghiệp kết hợp tài sản để thành lập một doanh nghiệp mới.
B. Một doanh nghiệp mua lại toàn bộ tài sản của một doanh nghiệp khác.
C. Hai doanh nghiệp hợp tác chia sẻ lợi nhuận và chi phí.
D. Một doanh nghiệp mua lại cổ phiếu của một doanh nghiệp khác.
Câu 52. Doanh nghiệp nào tiếp tục tồn tại sau quá trình sáp nhập?
A. Doanh nghiệp lớn hơn.
B. Doanh nghiệp có vốn điều lệ lớn hơn.
C. Doanh nghiệp bị mua lại.
D. Doanh nghiệp được chỉ định trước trong thỏa thuận sáp nhập.
Câu 53. Lợi ích của việc hợp nhất doanh nghiệp là:
A. Tạo ra sự độc quyền.
B. Giảm chi phí cạnh tranh và tăng khả năng sinh lời.
C. Làm tăng giá cổ phiếu ngay lập tức.
D. Giảm trách nhiệm pháp lý cho cổ đông.
Câu 54. Sự khác biệt chính giữa sáp nhập và hợp nhất là gì?
A. Sáp nhập dẫn đến sự hình thành doanh nghiệp mới, hợp nhất không.
B. Hợp nhất dẫn đến sự hình thành doanh nghiệp mới, sáp nhập không.
C. Sáp nhập chỉ xảy ra giữa các doanh nghiệp nhỏ, hợp nhất xảy ra giữa các doanh nghiệp lớn.
D. Sáp nhập xảy ra khi doanh nghiệp lớn mua lại doanh nghiệp nhỏ.
Câu 55. Loại giao dịch nào không được coi là sáp nhập hoặc hợp nhất?
A. Mua lại cổ phiếu.
B. Chia sẻ cổ tức.
C. Chuyển nhượng tài sản.
D. Thành lập liên minh chiến lược.
Câu hỏi về lập báo cáo tài chính hợp nhất:
Câu 56. Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Báo cáo tài chính của một công ty mẹ bao gồm tất cả các công ty con.
B. Báo cáo tài chính của một công ty đơn lẻ.
C. Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp nhỏ.
D. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 57. Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh:
A. Tình hình tài chính của từng công ty thành viên.
B. Tình hình tài chính tổng thể của nhóm doanh nghiệp mẹ - con.
C. Chỉ các khoản nợ của công ty mẹ.
D. Tình hình tài chính của công ty mẹ và đối tác chiến lược.
Câu 58. Lợi ích từ báo cáo tài chính hợp nhất là:
A. Phản ánh chính xác hơn tình hình tài chính của toàn bộ tập đoàn.
B. Giảm nghĩa vụ thuế của tập đoàn.
C. Tăng giá trị cổ phiếu của công ty mẹ.
D. Tăng cường quyền lực của cổ đông.
Câu 59. Các khoản mục nào được hợp nhất trong báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Chỉ các tài sản và nợ phải trả.
B. Chỉ các khoản thu nhập.
C. Tất cả tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí.
D. Chỉ các khoản lợi nhuận và lỗ.
Câu 60. Nguyên tắc cơ bản trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Loại bỏ giao dịch nội bộ giữa các công ty trong tập đoàn.
B. Tăng lợi nhuận bằng cách điều chỉnh báo cáo.
C. Chia đều lợi nhuận cho các công ty con.
D. Giữ nguyên giao dịch nội bộ để thể hiện tính minh bạch.
Câu 61. Trong báo cáo tài chính hợp nhất, giao dịch giữa các công ty con phải:
A. Được ghi nhận đầy đủ.
B. Bị loại bỏ hoàn toàn.
C. Chỉ được ghi nhận một phần.
D. Được ghi nhận theo tỷ lệ cổ phần.
Câu 62. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Một phần lợi nhuận của công ty mẹ.
B. Một phần lợi nhuận của công ty con không thuộc sở hữu của công ty mẹ.
C. Một phần tài sản của công ty mẹ.
D. Phần nợ của công ty con.
Câu 63. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát được ghi nhận như thế nào trong báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Là tài sản.
B. Là nợ phải trả.
C. Là một phần vốn chủ sở hữu.
D. Là lợi nhuận.
Câu 64. Tại sao cần loại bỏ các khoản lợi nhuận chưa thực hiện trong báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Để tránh sự nhầm lẫn.
B. Để phản ánh lợi nhuận thực tế của tập đoàn.
C. Để tăng lợi nhuận của công ty mẹ.
D. Để giảm chi phí nợ phải trả.
Câu 65. Trong trường hợp công ty mẹ nắm giữ 80% cổ phần của công ty con, báo cáo tài chính hợp nhất sẽ ghi nhận:
A. 100% tài sản và nợ của công ty con.
B. 80% tài sản và nợ của công ty con.
C. Chỉ phần lợi nhuận của công ty con.
D. 80% lợi nhuận và chi phí của công ty con.

Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 
© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved.
Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức 
Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào:
Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/
Hotline: 0386.196.888


Giới thiệu về website HTNC.VN

Website free tài liệu, đề thi và hỗ trợ giải đáp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng được thành lập ra nhằm tạo ra sân chơi cho các trí thức, các bạn sinh viên và những người có nhu cầu tìm hiểu về các kiến thức chuyên ngành tài chính ngân hàng, kiến thức cơ bản về kinh tế học nhằm nâng cao hiểu...

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì về Trường ĐHCN Việt Hung?

Tìm hiểu thông tin đào tạo tại trường

Muốn được tham gia giảng dạy tại Trường

Muốn được học tập, nghiên cứu tại Trường

Muốn tuyển dụng sinh viên của Nhà trường

Tất cả các ý kiến trên

Liên kết