CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH K49
(Ban hành kèm theo Quyết định số 630/QĐ-ĐHVH ngày 05 tháng 11 năm 2024
của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung)
1. THÔNG TIN CHUNG
Tên ngành đào tạo: Công nghệ tài chính - Mã ngành: 7340205
Tên tiếng Anh: Fintech
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4 năm
Loại hình đào tạo: Chính quy
Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu chung của chương trình đào tạo ngành Công nghệ tài chính là trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về các nguyên lý và công nghệ áp dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đồng thời phát triển các kỹ năng quản lý và vận hành hệ thống tài chính ngân hàng hiện đại. Chương trình giúp sinh viên nắm vững các kiến thức về tài chính ngân hàng, quản lý rủi ro, và quy trình giao dịch, kết hợp với khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu, bảo mật và tối ưu hóa dịch vụ khách hàng. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực ngân hàng số, tài chính số và các hệ thống quản lý tài chính thông minh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1 (PEO 1): Xây dựng cho người học những kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, các kiến thức bổ trợ về NCKH và làm báo cáo khoa học nhằm hỗ trợ cho việc tiếp thu, thực hiện các kiến thức chuyên môn và hoạt động nghề nghiệp.
- Mục tiêu 2 (PEO 2): Xây dựng cho người học kiến thức cơ bản và chuyên sâu về tài chính ngân hàng, bao gồm quản lý tài sản, nguồn vốn, và phân tích tài chính, kết hợp với hiểu biết về các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ứng dụng vào quản lý tài chính.
- Mục tiêu 3 (PEO 3): Xây dựng cho người học kỹ năng thực hành, phân tích, đánh giá chuyên sâu về các nghiệp vụ tài chính, đáp ứng yêu cầu công việc trong môi trường ngân hàng số và tài chính hiện đại.
- Mục tiêu 4 (PEO 4): Xây dựng cho người học các kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực tài chính, quản trị hệ thống ngân hàng số, bảo mật dữ liệu và xử lý giao dịch tự động.
- Mục tiêu 5 (PEO 5): Đào tạo sinh viên có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế, với các kiến thức về quy trình và tiêu chuẩn toàn cầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, giúp họ có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động toàn cầu.
- Mục tiêu 6 (PEO 6): Đào tạo người học có phẩm chất cá nhân cần thiết để luôn thích ứng với những thay đổi của công nghệ và vận động của xã hội như: Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, khả năng chịu áp lực công việc, khả năng tự học, thái độ làm việc tích cực, chủ động và chuyên nghiệp; khả năng ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đạt được vào trong thực tế công việc và cuộc sống.
3. CHUẨN ĐẦU RA
(Sử dụng thang đo Bloom để đo lường, đánh giá cấp độ tư duy, nhận thực của người học)
Ký hiệu | Nội dung Chuẩn đầu ra | TĐNL |
1. Chuẩn về kiến thức | |
1.1. Chuẩn về kiến thức chung | |
PLO1 | Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, toán học, khoa học xã hội, chính trị, pháp luật, GDTC, QPAN vào các vấn đề thực tiễn. | 3 |
PLO2 | Khả năng vận dụng các kiến thức về tài chính tiền tệ, chứng khoán, kế toán, marketing, quản trị doanh nghiệp vào quá trình học tập các học phần chuyên ngành và giải quyết các vấn đề thực tiễn của nền kinh tế. | 3 |
PLO3 | Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, dữ liệu lớn, các kiến thức cơ sở về cấu trúc dữ liệu và giải thuật, phương pháp lập trình, an toàn thông tin, toán rời rạc,… áp dụng vào quá trình học tập các học phần chuyên ngành và thiết kế, xây dựng, triển khai các phần mềm ứng dụng trong thực tế | 3 |
1.2. Chuẩn kiến thức chuyên ngành | |
PLO4 | Sinh viên có khả năng nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về tài chính ngân hàng, công nghệ tài chính, phân tích và quản lý dữ liệu, quản lý rủi ro và an ninh mạng, bảo mật thông tin và các biện pháp phòng chống tội phạm tài chính. | 3 |
PLO5 | Sinh viên có khả năng lên kế hoạch chiến lược, nghiên cứu thị trường và phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính công nghệ mới, đồng thời hiểu về quy trình khởi nghiệp và xây dựng mô hình kinh doanh trong Fintech | 3 |
2. Chuẩn về kỹ năng | |
2.1. Kỹ năng chung | |
PLO6 | Vận dụng và xây dựng được được các báo cáo khoa học. Xử lý các tình huống chuyên môn về kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm trong môi trường văn hóa doanh nghiêp. | 3 |
PLO7 | Tiếng Anh đạt trình độ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | 3 |
PLO8 | Đạt chuẩn Tin học bậc cơ bản theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT hoặc các chứng chỉ tin học quốc tế có giá trị quy đổi tương đương theo quy định hiện hành. Có kỹ năng tìm kiếm thông tin, dữ liệu, có kỹ năng sử dụng AI phục vụ cho công việc chuyên môn. | 3 |
PLO9 | Thành thạo việc phân tích, tổng hợp các thông tin về tiền tệ, chứng khoán, tài chính và marketing . . . của doanh nghiệp để đưa ra các giải pháp đầu tư, quản lý tài chính cho cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế | 3 |
PLO10 | Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lập trình phần mềm, quản trị hệ thống tài chính ngân hàng và kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, cập nhật các thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề/bài toán thực tế trong lĩnh vực Fintech | 3 |
2.2. Kỹ năng chuyên ngành | |
PLO11 | Thực hiện được việc phân tích, tổng hợp và đánh giá, xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề trong công việc liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm,… của doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính | 3 |
PLO12 | Thành thạo một số ngôn ngữ lập trình, quản trị và phân tích dữ liệu, thiết kế hệ thống thông tin để phục vụ ra quyết định tài chính, phát triển các ứng dụng tài chính, tối ưu hệ thống thông tin, và đảm bảo bảo mật dữ liệu, phòng chống rủi ro an ninh mạng trong lĩnh vực tài chính | 3 |
3. Chuẩn về mức tự chủ, trách nhiệm | |
PLO13 | Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm; Tự giác chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm được giao trong nhóm. | 3 |
PLO14 | Có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, ý thức tôn trọng pháp luật; dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đổi mới sáng tạo trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. | 3 |
PLO15 | Có khả năng tự hoàn thiện các kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm trong quá trình học tập và công tác; tự định hướng và thích ứng với môi trường làm việc khác nhau; có năng lực cải tiến các hoạt động chuyên môn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao | 3 |
PLO16 | Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động do mình thực hiện; có phẩm chất đạo đức và năng lực dẫn dắt về chuyên môn nghiệp vụ đã được đào tạo. | 3 |
4. MA TRẬN ĐÓNG GÓP CỦA CHUẨN ĐẦU RA VÀ MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Chuẩn đầu ra | Mục tiêu CTĐT |
MT1 | MT2 | MT3 | MT4 | MT5 | MT6 |
1 | PLO1 | x | | | | | |
2 | PLO2 | | x | | | | |
3 | PLO3 | | x | | | | |
4 | PLO4 | | x | | | | |
5 | PLO5 | | x | | | | |
6 | PLO6 | x | | | | | |
7 | PLO7 | x | | | | | |
8 | PLO8 | x | | | | | |
9 | PLO9 | | | x | | | |
10 | PLO10 | | | | x | | |
11 | PLO11 | | | x | | | |
12 | PLO12 | | | | x | | |
13 | PLO13 | | | | | x | x |
14 | PLO14 | | | | | x | x |
15 | PLO15 | | | | | x | x |
16 | PLO16 | | | | | x | x |
5. VỊ TRÍ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI HỌC SAU KHI TỐT NGHIỆP
- Chuyên viên công nghệ ngân hàng: Làm việc trong các ngân hàng và tổ chức tài chính, quản lý và phát triển hệ thống công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động ngân hàng.
- Chuyên viên phân tích tài chính và dữ liệu: Sử dụng kỹ năng phân tích dữ liệu để đánh giá rủi ro, lập dự báo tài chính, và tối ưu hóa hiệu suất trong các dịch vụ tài chính.
- Chuyên viên bảo mật thông tin và quản trị hệ thống: Đảm bảo an toàn dữ liệu và quản lý rủi ro an ninh mạng cho các hệ thống ngân hàng số, một lĩnh vực quan trọng trong bối cảnh tội phạm công nghệ cao ngày càng gia tăng.
- Chuyên viên phát triển sản phẩm và dịch vụ số: Thiết kế và triển khai các sản phẩm tài chính mới như ví điện tử, cổng thanh toán, và các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, đáp ứng nhu cầu khách hàng trong thời đại số hóa.
- Chuyên viên quản lý rủi ro: Phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro tài chính, đảm bảo các hoạt động của ngân hàng tuân thủ các quy định và giảm thiểu rủi ro cho tổ chức.
- Chuyên viên tư vấn tài chính – ngân hàng số: Tư vấn cho các doanh nghiệp và cá nhân về giải pháp công nghệ tài chính, cách tối ưu hóa chi phí và quản lý tài chính hiệu quả.
- Quản lý dự án công nghệ trong ngân hàng: Điều phối các dự án ứng dụng công nghệ trong ngân hàng như các hệ thống thanh toán, quản lý tài sản số, và các giải pháp fintech mới.
- Chuyên viên tài chính, chứng khoán, định giá tại các doanh nghiệp và cơ quan tổ chức.
6. KHẢ NĂNG HỌC TẬP NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CỦA NGƯỜI HỌC SAU KHI TỐT NGHIỆP
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn;
- Đủ điều kiện theo học ở các bậc trình độ cao hơn ở trong và ngoài nước có cùng chuyên ngành đào tạo như: thạc sỹ, tiến sĩ.
Ý kiến bạn đọc