Chuẩn đầu ra ngành Tài chính ngân hàng Trường ĐHCN Việt - Hung K48

Đăng lúc: Chủ nhật - 01/12/2024 14:38

CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG K48

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo: Tài chính ngân hàng
Tên tiếng Việt: Tài chính ngân hàng
Tên tiếng Anh: Finance & Banking
- Mã số ngành đào tạo: 7340201
- Tên chuyên ngành đào tạo: 
+ Tài chính ngân hàng (Finance & Banking)
+ Tài chính kế toán (Finance & Accounting)
+ Công nghệ tài chính (Fintech)
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tên tiếng Việt: Cử nhân Tài chính ngân hàng
+ Tên tiếng Anh: Bachelor of banking and finance
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Khoa Quản trị - Ngân hàng

2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân tài chính ngân hàng có đạo đức nghề nghiệp, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội nói chung và tài chính ngân hàng nói riêng; có sức khỏe tốt, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng thực hành, ứng dụng kiến thức, kỹ năng chuyên môn vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; có trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, khả năng hội nhập, thích ứng với những biến động của thị trường lao động và thay đổi của xu thế thời đại để thành công trong mọi công việc được giao.

2.2. Mục tiêu cụ thể:
2.2.1. Mục tiêu cụ thể của ngành:
- MT1: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, và các kiến thức bổ trợ nhằm hỗ trợ cho việc tiếp thu, thực hiện các kiến thức chuyên môn và các hoạt động nghề nghiệp và trong cuộc sống.
- MT3: Đào tạo người học có tư duy độc lập, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, kỹ năng giao tiếp, quản lý và kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xây dựng báo cáo khoa học; có năng lực ngoại ngữ, tin học làm việc trong môi trường đa ngành, đa văn hoá, đa quốc gia; có tư duy đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp từ những kiến thức đã được học.
- MT5: Đào tạo người học có phẩm chất cá nhân cần thiết để luôn thích ứng với những thay đổi của công nghệ và vận động của xã hội như: có năng lực dẫn dắt chuyên môn trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; khả năng chịu áp lực công việc, khả năng tự học, thái độ làm việc tích cực, chủ động và chuyên nghiệp; khả năng ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đạt được vào trong thực tế công việc và cuộc sống.

2.2.2. Mục tiêu riêng của từng Chuyên ngành
a. Chuyên ngành Tài chính ngân hàng
- MT2: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản trị kinh doanh và và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính ngân hàng giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài chính, nội dung và quy trình nghiệp vụ; có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp, chính sách về hoạt động tài chính ngân hàng tại các cơ quan, đơn vị và góp phần vào sự phát triển của hệ thống tài chính.
- MT4: Cung cấp cho người học các kỹ năng nền tảng về ngành, và chuyên sâu về các nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng giúp người học có thể tác nghiệp, quản trị, phân tích, đánh giá, và đưa ra các tư vấn, kết luận về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
b. Chuyên ngành Tài chính kế toán
- MT2: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản trị kinh doanh và chuyên sâu về lĩnh vực tài chính – kế toán; nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài chính – kế toán, nội dung và quy trình nghiệp vụ; có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, và đề xuất giải pháp, chính sách về hoạt động tài chính kế toán tại các cơ quan, đơn vị và góp phần vào sự phát triển của hệ thống tài chính.
- MT4: Cung cấp cho người học các kỹ năng nền tảng ngành và chuyên sâu về các nghiệp vụ về tài chính, kế toán giúp người học có thể tác nghiệp, quản trị, phân tích, đánh giá, và đưa ra các tư vấn, kết luận về các vấn đề liên quan đến tài chính – kế toán và ngân hàng.
c. Chuyên ngành công nghệ tài chính
- MT2: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản trị kinh doanh và chuyên sâu về tài chính và công nghệ thông tin giúp người học nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài chính và vận dụng công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực tài chính; có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp, chính sách về tài chính và công nghệ tại các cơ quan, đơn vị.
- MT4: Cung cấp cho người học các kỹ năng nền tảng về ngành, và chuyên sâu về công nghệ và tài chính giúp người học hiểu biết để quản trị và áp dụng công nghệ mới, đề xuất các giải pháp công nghệ tạo tác động đến các lĩnh vực tài chính và tạo ra các nền tảng, sản phẩm tài chính bằng công nghệ tiên tiến; cũng như là quản trị, xử lý các vấn đề liên quan đến tài chính, công nghệ trong các ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tài chính.
2.3. Trình độ ngoại ngữ và tin học
- Về ngoại ngữ: Đạt chuẩn trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu hoặc tương đương.
- Về tin học: Được cấp Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) hoặc tương đương
2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ và vị trí việc làm sau khi ra trường
* Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn;
- Đủ điều kiện theo học ở các bậc trình độ cao hơn ở trong và ngoài nước có cùng chuyên ngành đào tạo như: thạc sỹ, tiến sĩ.

2.5. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp

2.5.1. Chuyên ngành tài chính ngân hàng
- Chuyên viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại
- Giao dịch viên, chuyên viên kế toán, kiểm soát nội bộ,… trong ngân hàng thương mại
- Kiểm toán viên, kiểm soát nội bộ, các vị trí kế toán tại các doanh nghiệp
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên kế toán, tài chính, thuế tại các cơ quan nhà nước như trường học, UBND các cấp, phòng kế hoạch tài chính, phòng thuế, kho bạc nhà nước, ban quản lý dự án,…
- Chuyên viên định giá tài sản, môi giới bất động sản
- Chuyên viên môi giới và đầu tư chứng khoán,…
- Giảng viên về lĩnh vực tài chính ngân hàng, nghiên cứu viên tại các cơ quan, tổ chức có các hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng
2.5.2. Chuyên ngành tài chính kế toán
- Chuyên viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại
- Giao dịch viên, chuyên viên kế toán, kiểm soát nội bộ,… trong ngân hàng thương mại
- Kiểm toán viên, kiểm soát nội bộ, các vị trí kế toán tại các doanh nghiệp
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên kế toán, tài chính, thuế tại các cơ quan nhà nước như trường học, UBND các cấp, phòng kế hoạch tài chính, phòng thuế, kho bạc nhà nước, ban quản lý dự án,…
- Chuyên viên định giá tài sản, môi giới bất động sản, tư vấn tài chính
- Chuyên viên môi giới và đầu tư chứng khoán
- Giám đốc tài chính tại các doanh nghiệp
- Giảng viên về lĩnh vực tài chính kế toán, nghiên cứu viên tại các cơ quan, tổ chức có các hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế, tài chính.
2.5.3. Chuyên ngành công nghệ tài chính
- Chuyên viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại
- Giao dịch viên, chuyên viên kế toán, kiểm soát nội bộ,… trong ngân hàng thương mại
- Chuyên viên kế toán, kiểm toán viên, kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên kế toán, tài chính, thuế tại các cơ quan nhà nước như trường học, UBND các cấp, phòng kế hoạch tài chính, phòng thuế, kho bạc nhà nước, ban quản lý dự án,…
- Chuyên viên định giá tài sản, môi giới bất động sản
- Chuyên viên môi giới và đầu tư chứng khoán
- Chuyên gia IT trong lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng
- Chuyên gia quản trị và phân tích rủi ro tại các tổ chức tài chính.

3. Chuẩn đầu ra

3.1. Khối kiến thức chung

TT Nội dung của chuẩn đầu ra Bậc
năng lực
Thời điểm đánh giá
KIẾN THỨC
Kiến thức lý luận chính trị
1 A.1. Vận dụng được hệ thống tri thức khoa học của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam vào thực tiễn cuộc sống. 3/6 Năm 1
Kiến thức pháp luật và khoa học xã hội và nhân văn
2 A.2. Hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật Việt Nam 4/6 Năm 1
Kiến thức toán học, tin học và khoa học tự nhiên
3 A.3. Nhận biết và trình bày được cách giải quyết các bài toán và các vấn đề toán học và khoa học tự nhiên thiết thực trong đời sống và khoa học chuyên ngành. 3/6 Năm 1+2
Kiến thức bổ trợ
4 A.4.1. Vận dụng được các kiến thức về tâm lý quản lý, văn hóa doanh nghiệp, nghệ thuật giao tiếp, các phương pháp thuyết trình, phương pháp làm việc nhóm, . . . trong công việc và thực tiễn cuộc sống; 4/6 Năm 1+2+3
5 A.4.2. Trình bày được cấu trúc và yêu cầu của các loại báo cáo khoa học, các phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản. 4/6 Năm 1+2+3
Kiến thức về giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất
6 A.5. Đạt yêu cầu về kiến thức được quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18/3/2020 ban hành chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học; thông hiểu các phương pháp rèn luyện và đảm bảo sức khoẻ thể chất để lao động và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 3/6 Năm 1+2
Tin học
7 A.6. Đạt chuẩn kiến thức theo yêu cầu Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) hoặc tương đương. 4/6 Năm 1+2
Ngoại ngữ
8 A.7. Đạt chuẩn kiến thức trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu hoặc tương đương. 4/6 Năm 1+2+3
KỸ NĂNG
Lý luận chính trị
9 A.8. Có tư duy độc lập và khả năng vận dụng sáng tạo kiến thức lý luận chính trị vào giải quyết các vấn đề thực tiễn 4/6 Năm 1+2
Pháp luật và khoa học xã hội và nhân văn
10 A.9. Có khả năng phân tích, đánh giá, vận dụng sáng tạo kiến thức pháp luật vào giải quyết các vấn đề thực tiễn 4/6 Năm 1
Toán học, tin học và khoa học tự nhiên
11 A.10. Giải thành thạo hoặc vận dụng thành thạo các công cụ (máy tính, phần mềm...) để giải quyết các bài toán và các vấn đề toán học và khoa học tự nhiên thiết thực trong đời sống và khoa học chuyên ngành 4/6 Năm 1+2
Kiến thức bổ trợ
12 A.11.1 Tương tác và phối hợp thành thạo trong các cuộc giao tiếp xã hội 4/6 Năm 1+2+3
13 A11.2 Thực hiện được một số loại báo cáo khoa học như khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên... 4/6 Năm 1+2+3
Giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất
14 A.12. Đạt yêu cầu về kỹ năng được quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18/3/2020 ban hành chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. 3/6 Năm 2
Tin học
15 A.13. Đạt chuẩn kỹ năng theo yêu cầu Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) được Certiport (Hoa Kỳ) chứng nhận hoặc tương đương. 4/6 Năm 1+2
Ngoại ngữ
16 A.14. Đạt chuẩn kỹ năng trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu hoặc tương đương 4/6 Năm 1+2+3
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
Lý luận chính trị
17 A.15. Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám đương đầu và dám chịu trách nhiệm; Có tinh thần và hành động thực tế bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng. 4/6 Năm 1+2
Pháp luật và khoa học xã hội và nhân văn
18 A.16. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật; Biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ trong các quan hệ xã hội. 4/6 Năm 1
Toán học, tin học và khoa học tự nhiên
19 A.17. Có thói quen lập luận khoa học, giải thích sự vật, hiện tượng một cách toàn diện dưới góc độ khoa học. 4/6 Năm 1+2
Kiến thức bổ trợ
20 A.18. Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm; Tự giác chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm được giao trong nhóm 4/6 Năm 1+2
Giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất
21 A.19. Thực hiện và vận động những người xung quanh thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam, thực hành thường xuyên, có hệ thống các phương pháp rèn luyện và đảm bảo sức khoẻ thể chất để lao động và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 4/6 Năm 2
Tin học
22 A.20. Tích cực thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng CNTT, khoa học kỹ thuật vào hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động của đời sống xã hội. 4/6 Năm 1+2
Ngoại ngữ
23 A.21. Nhận thức được về tầm quan trọng và ý nghĩa của giao tiếp bằng Tiếng Anh trong kỷ nguyên hội nhập. 4/6 Năm 1+2+3
 
3.2. Khối kiến thức cơ sở ngành

TT Nội dung của chuẩn đầu ra Bậc năng lực Thời điểm
đánh giá
KIẾN THỨC
Khối kiến thức theo lĩnh vực
24 B.1.1. Hiểu được các lý thuyết về kinh tế học, mô hình kinh tế, nguyên lý thống kê và ứng dụng phân tích định lượng trong các hoạt động kinh tế 3/6 Năm 2
25 B.1.2 Giải thích được các vấn đề liên quan đến kinh tế học, mô hình kinh tế và thống kê ứng dụng trong kinh tế 3/6 Năm 2
26 B.1.3. Khả năng vận dụng các lý thuyết, mô hình kinh tế và phương pháp thống kê, phân tích định lượng vào việc phân tích, đánh giá và giải thích các vấn đề thống kê, mô hình kinh tế, hiện tượng kinh tế xã hội trong thực tiễn và áp dụng vào học tập các học phần chuyên ngành 3/6 Năm 2
Khối kiến thức theo nhóm ngành
27 B.2.1. Giải thích được các vấn đề cơ bản về tài chính tiền tệ trong nền kinh tế và sự hoạt động của thị trường chứng khoán 4/6 Năm 2
28 B.2.2. Giải thích được những vấn đề tài chính, kế toán, marketing trong doanh nghiệp 4/6 Năm 2
29 B.2.3. Khả năng vận dụng các kiến thức về tài chính tiền tệ, chứng khoán, kế toán, marketing và quản trị doanh nghiệp vào quá trình học tập các học phần chuyên ngành và giải quyết các vấn đề thực tiễn của nền kinh tế. 3/6 Năm 2
Khối kiến thức cốt lõi ngành
30 B.3.1. Vận dụng được các kiến thức liên quan đến hoạt động định giá, phân tích tài chính, hoạt động tài trợ, kiểm toán 4/6 Năm 3
31 B.3.2. Vận dụng được các phương pháp liên quan đến định giá, phân tích, đánh giá và kiểm soát các khoản mục tài sản, báo cáo tài chính, kế toán, thuế trong công việc tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 4/6 Năm 3
32 B.3.3. Vận dụng được các phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin và lập báo cáo đối với hoạt động định giá, thẩm định, báo cáo tài chính kế toán . . . trong công việc tại doanh nghiệp và tổ chức tài chính 4/6 Năm 3
33 B3.4. Trình bày được các quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động, công việc về định giá, thẩm định và báo cáo tài chính kế toán tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 4/6 Năm 3
KỸ NĂNG
Kỹ năng theo lĩnh vực
34 B.4.1. Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm SPSS, Eviews … hỗ trợ cho công việc 3/5 Năm 2
35 B.4.2. Thực hiện được các hoạt động nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, khái quát vấn đề kinh tế học, mô hình kinh tế trên cơ sở các mô hình định lượng 2/5 Năm 2
36 B.4.3. Thực hiện được các vấn đề thống kê, kinh tế học, mô hình kinh tế của quốc gia, địa phương và trong các tổ chức 3/5 Năm 2
Kỹ năng theo nhóm ngành
37 B.5.1. Thành thạo việc đọc hiểu, nhận diện các vấn đề, dữ liệu vĩ mô về tài chính, tiền tệ và chứng khoán trong nền kinh tế 3/5 Năm 2
38 B.5.2. Thành thạo việc phân tích, tổng hợp các thông tin về tiền tệ, chứng khoán, tài chính kế toán và marketing . . . của doanh nghiệp để đưa ra các giải pháp đầu tư, quản lý tài chính kế toán cho cá nhân, doanh nghiệp và nền kinh tế 3/5 Năm 2
39 B.5.3. Thành thạo việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính, kế toán và marketing tại các doanh nghiệp, tổ chức và nền kinh tế 3/5 Năm 2
Kỹ năng cốt lõi ngành
40 B.6.1 Thực hiện được các hoạt động định giá, phân tích tài chính, hoạt động tài trợ, kiểm toán áp dụng vào học tập các môn chuyên ngành và giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tế tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 3
41 B.6.2. Thực hiện được việc hoạch định, tổ chức thực hiện công tác định giá, phân tích tài chính, hoạt động tài trợ, kiểm toán trong doanh nghiệp, và các tổ chức trong nền kinh tế 2/5 Năm 3
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
42 B.7.1. Xác định được trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm phối hợp làm việc trong nhóm để tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu, khai phá năng lực bản thân trong lĩnh vực tài chính ngân hàng 3/5 Năm 2
43 B.7.2. Xây dựng được kế hoạch, phương hướng học tập nâng cao trình độ chuyên môn để phát triển bản thân và đóng góp vào sự phát triển của tập thể, của địa phương và đất nước 4/5 Năm 2
44 B.7.3. Có tư duy phản biện, khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp để có thể nhìn nhận, đánh giá các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính ngân hàng một cách chính xác làm cơ sở ra các quyết định 3/5 Năm 2
 
3.3. Nhóm kiến thức chuyên ngành

TT Nội dung của chuẩn đầu ra Bậc
năng lực
Thời điểm đánh giá
KIẾN THỨC
Chuyên ngành 1. Tài chính ngân hàng
45a C.1.1.1. Hiểu được các kiến thức chuyên sâu về các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chứng khoán, kế toán và quản trị… tại ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tài chính 4/6 Năm 4
46a C.1.1.2. Hiểu được các nội dung và quy trình triển khai các hoạt động tín dụng, kế toán, phân tích chứng khoán và quản trị … tại ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tài chính trong thực tiễn 3/6 Năm 4
47a C.1.1.3. Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về tín dụng, kế toán, phân tích chứng khoán và quản trị để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn tại các ngân hàng, doanh nghiệp và tổ chức tài chính trong thực tiễn 3/6 Năm 4
48a C.1.1.4. Thực hiện được việc hoạch định, và đưa ra các phán quyết về các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chứng khoán, kế toán và quản trị trong ngân hàng và các tổ chức tài chính trong từng điều kiện cụ thể 3/6 Năm 4
Chuyên ngành 2. Tài chính kế toán
45b C.1.2.1. Hiểu được các kiến thức chuyên sâu liên quan đến các nghiệp vụ, phần hành kế toán và kế toán thuế tại các doanh nghiệp 4/6 Năm 4
46b C.1.2.2. Hiểu được các nội dung và quy trình triển khai các nghiệp vụ và phần hành kế toán, và kế toán thuế tại các doanh nghiệp 4/6 Năm 4
47b C.1.2.3. Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về kế toán để thực hiện các nghiệp vụ, phần hành kế toán tại doanh nghiệp trong thực tiễn 4/6 Năm 4
48b C.1.2.4. Trình bày được các phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu kế toán để tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và hoạch định chính sách tài chính tại các tổ chức kinh tế 3/6 Năm 4
Chuyên ngành 3. Công nghệ tài chính
45c C.1.3.1. Hiểu được các kiến thức cơ bản về trí tuệ nhân tạo, phương pháp lập trình, các kiến thức cơ sở về cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, phương pháp lập trình, lập trình hướng đối tượng,… áp dụng vào quá trình học tập các học phần chuyên ngành 3/6 Năm 4
46c C.1.3.2. Hiểu được các kỹ thuật phân tích thiết kế hệ thống thông tin, hệ cơ sở dữ liệu; các ngôn ngữ và các kỹ thuật/ngôn ngữ lập trình Web,… 3/6 Năm 4
47c C.1.3.3. Vận dụng được các kiến thức về công nghệ thông tin, các kiến thức, kỹ năng về lập trình, phân tích thiết kế hệ thống thông tin, thiết kế cơ sở dữ liệu, các kiến thức về mạng máy tính, kỹ thuật lập trình web,... để giải quyết các vấn đề thực tế/các dự án phần mềm/công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp và tổ chức trong thực tiễn. 3/6 Năm 4
48c C1.3.4 Vận dụng được các kỹ thuật tổng hợp và phân tích dữ liệu chuyên sâu về tài chính của doanh nghiệp. 3/6  
KỸ NĂNG
Chuyên ngành 1. Tài chính ngân hàng
49a C.2.1.1. Thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn về tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm… tại các doanh nghiệp, ngân hàng và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
50a C.2.1.2. Thực hiện được việc phân tích, tổng hợp và đánh giá, xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề trong công việc liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm,… của doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
51a C.2.1.3. Thực hiện được việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tài chính, ngân hàng tại các ngân hàng, doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
Chuyên ngành 2. Tài chính kế toán
49b C.2.2.1. Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán và tin học văn phòng để thực hiện các nghiệp vụ, phần hành kế toán, tài chính tại các doanh nghiệp 3/5 Năm 4
50b C.2.2.2. Thực hiện được việc phân tích, tổng hợp và đánh giá, xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề trong công việc liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán của doanh nghiệp và các tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
51b C.2.2.3. Thực hiện được việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tài chính kế toán tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
Chuyên ngành 3. Công nghệ tài chính
49c C.2.3.1. Thành thạo các công việc thường gặp liên quan đến công nghệ thông tin tại các tổ chức tài chính, doanh nghiệp 3/5 Năm 4
50c C.2.3.2. Thành thạo việc tìm kiếm, khai thác, cập nhật và tổng hợp thông tin một cách hiệu quả trên hệ thống mạng Internet, mạng xã hội,… 3/5 Năm 4
51c C.2.3.3. Thành thạo việc cập nhật các thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề/bài toán thực tế tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
52 C.3.1. Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; Trung thực và khách quan trong công việc; tuân thủ pháp luật tài chính ngân hàng và chế độ tài chính của Nhà nước. 4/6 Năm 4
53 C.3.2. Xây dựng được lộ trình tự hoàn thiện các kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm trong quá trình công tác; tự định hướng và thích nghi với môi trường làm việc khác nhau 4/6 Năm 4
54 C.3.3. Đề cao tinh thần đổi mới sáng tạo đồng thời nâng cao khả năng tư duy phản biện 4/6 Năm 4
55 C.3.4. Thể hiện được quan điểm về đạo đức, sứ mệnh và triết lý nghề nghiệp mà bản thân sẽ theo đuổi. 4/6 Năm 4
 
3.4. Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

TT CĐR Mục tiêu của CTĐT Ghi chú
MT1 MT2 MT3 MT4 MT5
1 A.1 3/6          
2 A.2 4/6          
3 A.3 3/6          
4 A.4.1 4/6          
5 A.4.2 4/6          
6 A.5 3/6          
7 A.6 4/6          
8 A.7 4/6          
9 A.8     4/6      
10 A.9     4/6      
11 A.10     4/6      
12 A.11.1     4/6      
13 A.11.2     4/6      
14 A.12     3/6      
15 A.13     4/6      
16 A.14     4/6      
17 A.15         4/6  
18 A.16         4/6  
19 A.17         4/6  
20 A.18         4/6  
21 A.19         4/6  
22 A.20         4/6  
23 A.21         4/6  
24 B.1.1   3/6        
25 B.1.2   3/6        
26 B.1.3   3/6        
27 B.2.1   4/6        
28 B.2.2   4/6        
29 B.2.3   3/6        
30 B.3.1   4/6        
31 B.3.2   4/6        
32 B.3.3   4/6        
33 B.3.4   4/6        
34 B.4.1       3/5    
35 B.4.2       2/5    
36 B.4.3       3/5    
37 B.5.1       3/5    
38 B.5.2       3/5    
39 B.5.3       3/5    
40 B.6.1       3/5    
41 B.6.2       2/5    
42 B.7.1         3/5  
43 B.7.2         4/5  
44 B.7.3         3/5  
45a C.1.1.1   4/6        
46a C.1.1.2   3/6        
47a C.1.1.3   3/6        
48a C.1.1.4   3/6        
45b C.1.2.1   4/6        
46b C.1.2.2   4/6        
47b C.1.2.3   4/6        
48b C.1.2.4   3/6        
45c C.1.3.1   3/6        
46c C.1.3.2   3/6        
47c C.1.3.3   3/6        
48c C.1.3.4   3/6        
49a C.2.1.1       3/5    
50a C.2.1.2       3/5    
51a C.2.1.3       3/5    
49b C.2.2.1       3/5    
50b C.2.2.2       3/5    
51b C.2.2.3       3/5    
49c C.2.3.1       3/5    
50c C.2.3.2       3/5    
51c C.2.3.3       3/5    
52 C.3.1         4/6  
53 C.3.2         4/6  
54 C.3.3         4/6  
55 C.3.4         4/6  

Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 
© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved.
Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức 
Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào:
Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/
Hotline: 0386.196.888


Giới thiệu về website HTNC.VN

Website free tài liệu, đề thi và hỗ trợ giải đáp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng được thành lập ra nhằm tạo ra sân chơi cho các trí thức, các bạn sinh viên và những người có nhu cầu tìm hiểu về các kiến thức chuyên ngành tài chính ngân hàng, kiến thức cơ bản về kinh tế học nhằm nâng cao hiểu...

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì về Trường ĐHCN Việt Hung?

Tìm hiểu thông tin đào tạo tại trường

Muốn được tham gia giảng dạy tại Trường

Muốn được học tập, nghiên cứu tại Trường

Muốn tuyển dụng sinh viên của Nhà trường

Tất cả các ý kiến trên

Liên kết