Bài tập xác định doanh thu, chi phí, thuế và lợi nhuận

Đăng lúc: Thứ ba - 11/06/2019 22:55
Bài tập xác định doanh thu, chi phí, thuế và lợi nhuận

Bài 1: Có tài liệu của doanh nghiệp X như sau:
I. Năm báo cáo: Chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm là 12.050 sản phẩm, số lượng sản phẩm kết dư cuối năm là 480 sản phẩm.
II. Năm kế hoạch: Dự kiến
1. Sản phẩm A:
- Số sản phẩm tiêu thụ tăng 10% so với năm báo cáo
- Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế VAT) là 11,2
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm kế hoạch là 5,25 (tăng 5% so với năm báo cáo).
2. Sản phẩm khác
- Doanh thu tiêu thụ là 3.500
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là 2.100
3. Tình hình khác
- Nhượng bán 1 TSCĐ, nguyên giá 600 (đã khấu hao 50% giá trị). Giá nhượng bán (chưa thuế VAT) là 500, chi phí nhượng bán coi như không đáng kể.
- Tháng 6 vay 1.500, lãi suất 10%/năm, thời hạn vay 1 năm
- Lãi tiền gửi thanh toán: 50
- Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp: 100
Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp năm kế hoạch?
Biết rằng: Sản phẩm A chịu thuế TTĐB là 40%. Các hoạt động tiêu thụ và nhượng bán thanh lý phải chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%. Thuế VAT đầu vào được khấu trừ năm kế hoạch là 10.000. Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ. Thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Bài 2: Doanh nghiệp Y có tài liệu sau:
I. Năm báo cáo: Số liệu dự kiến ngày 31/12:
- Số lượng sản phẩm A kết dư là 1.000 sp
- Vay dài hạn (dùng cho sản xuất kinh doanh): 1.800.000
II. Năm kế hoạch:
1. Sản phẩm A:
- Số lượng sản xuất và tiêu thụ ngay trong năm: 18.000 sp
- Giá bán thanh toán đơn vị sản phẩm: 132
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 5% so với năm báo cáo
2. Các sản phẩm khác:
- Tổng doanh thu tiêu thụ cả năm: 710.000
- Tổng giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ: 570.000
3. Tình hình khác:
- Thanh lý một TSCĐ hết hạn sử dụng, nguyên giá 520.000. Giá thanh lý là 30.000. Chi phí thanh lý là 4.000.
- Tháng 6 vay ngắn hạn 480.000 (thời hạn vay là 1 năm)
- Lãi liên doanh liên kết được chia: 74.000
- Chiết khấu thanh toán được hưởng: 38.500
- Chiết khấu thương mại cho khách hàng: 40.000
Yêu cầu: Hãy xác định:
1 – Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần năm kế hoạch?
2 – Các loại thuế phải nộp năm kế hoạch?
3 – Lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch?
Biết rằng:
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A năm báo cáo là 75.
- Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 10% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ cả năm
- Lãi suất vay dài hạn là 12%/năm và vay ngắn hạn là 8%/năm
- Toàn bộ sản phẩm tiêu thụ và các hoạt động nhượng bán, thanh ý TSCĐ đều chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT  áp dụng với tất cả các loại sản phẩm là 10% và hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ là 5%. Giá thanh ý và chi phí thanh lý TSCĐ đều là giá chưa có thuế GTGT. Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ năm kế hoạch dự kiến là 105.000
- Thuế suất thuế TNDN phải nộp theo quy định hiện hành.
 
Kiến thức làm bài
1. Các phương pháp kê khai – tính thuế GTGT
Có 2 phương pháp kê khai – tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
1 - Phương pháp khấu trừ là phương pháp bù trừ giữa đầu vào và đầu ra
- Cách tính thuế:
- Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Cách xác định doanh thu: Là doanh thu chưa bao gồm GTGT
- Hạch toán thuế:
Thuế đầu vào được hạch toán Nợ 133. Thuế đầu ra được hạch toán có 33311
2 – Phương pháp trực tiếp: Tính trực tiếp trên doanh thu
- Cách tính thuế:
- Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * tỷ lệ %
- Cách xác định doanh thu: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
- Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu cụ thể của các ngành nghề như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%
+ Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%
- Hạch toán thuế:
Thuế đầu vào được hạch toán chi phí hoặc nguyên giá tài sản. Thuế đầu ra được hạch toán giảm doanh thu (Nợ 511/Có 33311).
3 – Ví dụ:
Ví dụ 1:

Công ty A là công ty thương mại:
- Đầu vào khi mua hàng hóa là:
+ Giá trị: 10 triệu đồng
+ Thuế suất 10%: 1 triệu đồng
- Đầu ra khi bán hàng hóa là:
+ Giá trị: 14,3 triệu đồng (đã có thuế 10%)
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp?
Đáp án:
- Nếu công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì:
+ Doanh thu là 14,3 triệu đồng/(1+10%) = 13 triệu đồng
+ Thuế GTGT đầu ra = 14,3 - 13 = 1,3 triệu đồng
+ Thuế GTGT phải nộp là: 1,3 triệu (đầu ra) – 1 triệu (đầu vào) = 300.000 đồng
(Với giả định rằng: 1 triệu đồng tiền thuế đầu vào được khấu trừ và không có số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang).
- Nếu công ty A kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì:
+ Doanh thu là = 14,3 triệu
+ Thuế GTGT phải nộp là: 14,3 triệu (doanh thu) * 1% (là tỷ lệ % của hoạt động phân phối hàng hóa) = 143.000 đồng
(Phương pháp trực tiếp thì không sử dụng thuế đầu vào để tính thuế GTGT phải nộp.
Ví dụ 2:
Công ty TNHH Thiên Quang mua 10 bộ máy tính giá chưa thuế là 8.000.000đ/bộ, VAT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
Công ty TNHH Thiên Quang bán 10 bộ máy tính trên cho TNHH Linh Dương đơn giá chưa thuế là 9.000.000 đ/bộ, thuế VAT là 10% chưa thu tiền
+ Hạch toán theo phương pháp trực tiếp
Đầu vào: Thuế GTGT được cộng vào giá gốc của hàng hóa
Nợ TK 156: 88.000.000
Có TK 112: 88.000.000
Đầu ra:
Bút toán 1: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 88.000.000
Có TK 156: 88.000.000
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131: 99.000.000
Có TK 511: 99.000.000
Tính thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * tỷ lệ %
= 99.000.000 * 1% = 990.000
Công ty kinh doanh máy tính nên tỷ lệ tính thuế là 1%
Hạch toán
Nợ TK 511: 990.000
Có TK 3331: 990.000
Tính thuế TNDN
Kết chuyển Doanh thu sang 911
Nợ TK 511: = 99.000.000 – 990.000 = 98.010.000
Có TK 911: 98.010.000
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: 88.000.000
Có TK 632: 88.000.000
Lợi nhuận trước thuế = 98.010.000 – 88.000.000 = 10.010.000
Thuế TNDN phải nộp = 10.010.000 * 20% = 2.002.000 đồng
+ Hạch toán theo phương pháp khấu trừ
Đầu vào:
Nợ TK 156: 80.000.000
Nợ TK 1331: 8.000.000
Có TK 111: 88.000.000
Đầu ra:
Bút toán 1: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 80.000.000
Có TK 156: 80.000.000
Bút toán 2: Hạch toán doanh thu
Nợ TK 131: 99.000.000
Có TK 511: 90.000.00
Có TK 3331: 9.000.000
Tính thuế GTGT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào
= 9.000.000 – 8.000.000 = 1.000.000
Hạch toán đối trừ thuế
Nợ TK 3331: 8.000.000
Có TK 1331: 8.000.000
Tính thuế TNDN
Kết chuyển Doanh thu sang 911
Nợ TK 511: = 90.000.000
Có TK 911: 90.000.000
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: 80.000.000
Có TK 632: 80.000.000
Lợi nhuận trước thuế = 90.000.000 – 80.000.000 = 10.000.000
Thuế TNDN phải nộp = 10.000.000 * 20% = 2.000.000 đồng
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB * thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất thuế TTĐB)
Giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT
- Ví dụ: Đối với bia hộp, năm 2016 giá bán của 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 21.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = 21.000 đồng/(1 + 55%) = 13.548 đồng
Thuế TTĐB = 21.000 - 13.548 = 7.452
3. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
4. Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
= Lợi nhuận gộp
+ Doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
+ Thu nhập khác
- Chi phí khác
= Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
- Thuế TNDN
= Lợi nhuận sau thuế
 
 
 
 
 

Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 12 trong 6 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 
© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved.
Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức 
Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào:
Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/

Giới thiệu về Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung

Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung (tên tiếng Anh: Viet - Hung Industrial University, viết tắt VIU) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công thương, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo. Trường nhận được sự quan tâm đặc biệt của cả nhà nước Việt Nam và Chính phủ Hungary....

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì về Trường ĐHCN Việt Hung?

Tìm hiểu thông tin đào tạo tại trường

Muốn được tham gia giảng dạy tại Trường

Muốn được học tập, nghiên cứu tại Trường

Muốn tuyển dụng sinh viên của Nhà trường

Tất cả các ý kiến trên

Liên kết