NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT HUNG - NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Đăng lúc: Thứ hai - 05/08/2024 20:23
Ngành tài chính ngân hàng - Trường ĐHCN Việt Hung là ngành được thành lập từ năm 2009. Trải qua 15 năm phát triển, tập thể CBGV ngành tài chính ngân hàng đã có những cố gắng, nỗ lực để trưởng thành và đã đạt được những thành tựu nhất định. Nhằm giúp các em học sinh THPT chuẩn bị đăng ký xét tuyển và sinh viên ngành TCNH nắm được các chương trình, hoạt động của ngành; ngành TCNH xin giới thiệu một số điều cần biết về ngành, cụ thể như sau:

I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG

1. Giới thiệu về nhà trường và các ngành đào tạo
Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung là trường Đại học công lập, trực thuộc bộ Công Thương. Nhà trường được thành lập từ năm 1977 do sự giúp đỡ của đất nước Hungary thuộc Châu Âu.

Nhà trường hiện nay đào tạo 8 ngành thuộc trình độ đại học là Tài chính ngân hàng, Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Cơ khí, Ô tô, Điện – Điện tử, Công nghệ thông tin và Xây dựng. Trong các ngành của nhà trường, có nhiều chuyên ngành hot, đón đầu xu thế tương lai, cơ hội việc làm rộng mở như: Tài chính ngân hàng, cơ khí chế tạo, thiết kế đồ họa, công nghệ thông tin, thương mại điện tử, công nghệ ô tô, công nghệ tài chính, điều khiển và tự động hóa, kinh tế đầu tư, xây dựng,... với học phí rất ưu đãi, chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng hiện đại, tiệm cận thực tiễn; thầy cô nhiệt tình, môi trường học tập thân thiện, cơ sở vật chất hiện đại.

2. Các cơ sở đào tạo
Nhà trường hiện nay tổ chức đào tạo tại 4 cơ sở. Cơ sở đầu tiên có từ lúc ban đầu khi nhà trường bắt đầu đi vào hoạt động là cơ sở Sơn Tây với diện tích 5 héc ta, tọa lạc tại thị xã Sơn Tây – TP Hà Nội, bên cạnh rất nhiều quần thể du lịch Ba Vì, Làng cổ Đường Lâm, làng văn hóa các dân tộc, khách du lịch nước ngoài… với nhiều cơ hội làm thêm về du lịch, kinh doanh, cơ hội trải nghiệm và nâng cao trình độ ngoại ngữ trong khi chi phí sinh hoạt, học tập rất rẻ, đến mức bất ngờ.

Hai cơ sở tọa lạc tại trung tâm thủ đô Hà Nội là cơ sở Lê Văn Lương, có địa chỉ tại tầng 6 tòa nhà Center Point, số 27 Lê Văn Lương và cơ sở Trần Phú, số 8 đường Trần Phú, Quận Hà Đông, TP Hà Nội. Đây chính là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của cả nước, giúp sinh viên có cơ hội rộng mở về mọi hoạt động từ học tập, làm thêm, trải nghiệm, kinh doanh, khởi nghiệp và thiết lập các mối quan hệ cho các bạn sinh viên.

Trong đó, cơ sở Lê Văn Lương chính là một trung tâm thương mại, với rất nhiều dịch vụ như ăn uống, giải trí, mua sắm, xem phim tuyệt diệu. Trong khi cơ sở Trần Phú có diện tích là 8.200 m2, là một cơ sở mới của nhà trường. Đây là trụ sở của Viện Cơ khí nông nghiệp trực thuộc bộ Công thương. Từ khi khi Viện Cơ khí nông nghiệp sáp nhập vào trường, cơ sở này chính thức trở thành một trong các cơ sở đào tạo sinh viên của nhà trường. Với lợi thế rộng rãi, cơ sở vật chất khang trang và ở trung tâm của TP Hà Nội, cơ sở Trần Phú sẽ dự kiến triển khai nhiều hoạt động, chương trình cho sinh viên trong quá trình học tập.

Cơ sở thứ tư của nhà trường là cơ sở Thạch Thất. Đây là một trong 4 cơ sở của nhà trường được đi vào hoạt động từ năm 2009, trong đó nhiều công trình mới được đầu tư xây dựng thêm trong những năm gần đây. Cơ sở Thạch Thất tọa lạc tại khu công nghiệp Bình Phú – Phùng Xá Thạch Thất với rất nhiều cơ hội làm thêm, kinh doanh cũng như là thăm quan du lịch như chùa Tây Phương, chùa Thày, bãi biển nhân tạo Sài Sơn thuộc huyện Quốc Oai, các khu sinh thái, làng nghề…

Đây là cơ sở đào tạo có diện tích rộng tới 5 héc ta, với các phòng ốc và trang thiết bị hiện đại, vừa đảm bảo yên tĩnh, nhiều khoảng không gian đẹp mang dáng dấp của Châu Âu, vừa có nét cổ kính chắc chắn sẽ gây ấn tượng với những ai lần đầu đặt chân đến đây. Tại đây, từ không gian lớp học, từ cách bài trí, cơ sở vật chất, thiết bị thông minh ứng dụng công nghệ 4.0… tất cả đều gợi nhớ đến hình ảnh của các nước châu Âu tráng lệ, lộng lẫy sẽ làm hài lòng bất kỳ sinh viên nào.

II. GIỚI THIỆU VỀ KHOA QUẢN TRỊ - NGÂN HÀNG
1. Quá trình hình thành và phát triển
Khoa Quản trị - Ngân hàng được thành lập vào năm 2011 sau khi nhà trường được nâng cấp lên thành trường đại học. Hiện tại, số lượng giảng viên của Khoa là 21 Giảng viên, gồm 9 giảng viên chuyên ngành Quản trị Kinh doanh và 12 giảng viên Tài chính ngân hàng. Ban lãnh đạo khoa, bộ môn hiện tại bao gồm:

- Trưởng Khoa TS Bùi Thị Hồng Chinh
- Phó trưởng khoa TS Nguyễn Thị Minh
- Trưởng bộ môn QTKD Trần Thị Mơ
- Trưởng bộ môn TCNH Nguyễn Mạnh Hà

2. Các ngành đào tạo
Khoa Quản trị - Ngân hàng hiện đào tạo 02 ngành thuộc trình độ đại học là ngành Quản trị kinh doanh và ngành Tài chính ngân hàng. Ngành Tài chính ngân hàng hiện nay đào tạo các chuyên ngành:

- Tài chính ngân hàng
Trang bị sinh viên các kiến thức chuyên sâu về tài chính ngân hàng, giúp người học sau khi học xong có thể tác nghiệp, quản trị, phân tích, đánh giá, tư vấn về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính - ngân hàng trong các doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan chính phủ, các định chế tài chính.
- Tài chính kế toán
Trang bị sinh viên các kiến thức chuyên sâu về tài chính, kế toán giúp người học sau khi học xong có thể tác nghiệp, quản trị, phân tích, đánh giá, tư vấn về các vấn đề liên quan đến tài chính – kế toán trong các doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan chính phủ, các định chế tài chính.
- Công nghệ tài chính
Đây là sự kết hợp giữa 2 ngành Tài chính ngân hàng và công nghệ thông tin. Sinh viên được trang bị các kiến thức về tài chính và công nghệ thông tin đảm bảo khi ra trường sinh viên vừa thông về tài chính và thạo về công nghệ thông tin. Trong đó, đặc biệt chuyên sâu vào công nghệ, phần mềm, quản trị dữ liệu và phân tích dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị có hoạt động tài chính, kế toán và ngân hàng…

3. Các bộ môn
Khoa Quản trị - Ngân hàng hiện tại có 02 bộ môn là Bộ môn Quản trị kinh doanh và Bộ môn Tài chính ngân hàng. Bộ môn Tài chính ngân hàng được thành lập từ năm 2011. Hiện tại bộ môn có 12 giảng viên.

4. Liên chi đoàn và các hoạt động
Liên chi đoàn Quản trị, Ngân hàng & Kinh tế là liên chi đoàn phụ trách triển khai các hoạt động liên chi của khối các ngành kinh tế của nhà trường, bao gồm các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng và Kinh tế. Bí thư liên chi đoàn QT,NH&KT hiện tại là thầy Nguyễn Mạnh Hà.

Hàng năm, liên chi đoàn QT,NH&KT tổ chức rất nhiều hoạt động, cuộc thi cho các bạn sinh viên đang học tập tại các ngành học trong khối kinh tế. Các cuộc thi trong thời gian gần đây có thể kể đến như:

- Cuộc thi Olympic Kinh tế học online năm 2021
- Cuộc thi Đồng tiền thông thái năm 2021
- Cuộc thi Vùng xanh tài chính cùng MBBank năm 2022
- Cuộc thi To my future năm 2022
- Cuộc thi Dấu ấn mùa hè cùng Detrang Farm năm 2022
- Cuộc thi Chrismast writing contest năm 2023
- Cuộc thi Video/Ảnh Tết Việt – Tết Viu năm 2023
- Cuộc thi Rung chuông vàng năm 2023
- Cuộc thi Vùng xanh tài chính cùng MBBank năm 2023
- Cuộc thi Let’s shine Together năm 2024

Và nhiều chương trình, hoạt động khác giúp các bạn sinh viên học hỏi, trải nghiệm để nâng cao hiểu biết và rèn luyện các kiến thức, kỹ năng liên quan đến ngành học, vị trí việc làm trong ngành tài chính ngân hàng.

5. Các CLB trực thuộc
+ CLB Tài chính xanh (GFC): Hỗ trợ, giúp đỡ các bạn sinh viên bổ trợ những kiến thức liên quan trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng và giúp các bạn thể hiện quan điểm, ý kiến về các vấn đề trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Những sự kiện lớn của CLB là lối sống xanh, tiêu dùng xanh, đầu tư xanh. 
+ CLB đọc sách HTNC với nhiều đầu sách về tài chính, ngân hàng; sách về kỹ năng,… để sinh viên phát triển tư duy về tài chính, ngân hàng và tầm nhìn, kiến thức trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
+ Website https://www.htnc.vn/index.php/vi/ là website tài liệu, đề thi trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Bên cạnh đó, đây còn là sân chơi cho sinh viên viết bài, tóm tắt sách có nhuận bút cũng như là đọc các tài liệu, giáo trình, sách kỹ năng, chuyên môn…


6. Các doanh nghiệp, ngân hàng kết nối, hợp tác với ngành Tài chính ngân hàng
 
Stt Tên doanh nghiệp,
ngân hàng
Trụ sở doanh nghiệp Vị trí kết nối
1 Agribank chi nhánh Hà Tây I TX Sơn Tây, TP Hà Nội Thực tập sinh
2 MBBank chi nhánh Sơn Tây TX Sơn Tây, TP Hà Nội Thực tập sinh
Cộng tác viên
Tuyển dụng nhân sự
3 MBBank chi nhánh Hà Nội Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội Thực tập sinh
Cộng tác viên
Tuyển dụng nhân sự
4 Lộc Phát Bank chi nhánh Yên Bái TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái Thực tập sinh
Tuyển dụng nhân sự
5 Công ty cổ phần chứng khoán VSM Quận Hà Đông, TP Hà Nội Thực tập sinh
Cộng tác viên
6 Công ty cổ phần & Đầu tư phát triển DOK (Dê trắng Farm) Huyện Ba Vì, TP Hà Nội Cộng tác viên, Part time
 
Ngoài ra, ngành Tài chính ngân hàng còn có kết nối với một số ngân hàng, doanh nghiệp khác để giới thiệu cho sinh viên làm cộng tác viên, thực tập, nộp hồ sơ ứng tuyển.

III. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1. Đội ngũ giảng viên, CVHT và các hoạt động
1.1. Đội ngũ giảng viên bộ môn và CVHT

Bộ môn Tài chính ngân hàng được thành lập từ năm 2011. Trải qua 14 năm kể từ khi thành lập, Bộ môn Tài chính ngân hàng đã trở thành một trong những Bộ môn nòng cốt của Khoa Quản trị - Ngân hàng, thực hiện chức năng đào tạo chuyên sâu về tài chính ngân hàng và kế toán ở cấp độ Đại học.

Bộ môn Tài chính ngân hàng chịu trách nhiệm giảng dạy các môn học chuyên sâu về tài chính, ngân hàng và kế toán, bao gồm: Tài chính tiền tệ, Thị trường chứng khoán, Tài chính doanh nghiệp, phân tích báo cáo tài chính, định giá tài sản, Tài trợ dự án, Tín dụng ngân hàng, Quản trị ngân hàng thương mại, Phân tích đầu tư chứng khoán, Kế toán ngân hàng, Thuế, Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính doanh nghiệp, Kế toán thuế, Thực tập thực tế kế toán máy, Thực tập sổ sách kế toán doanh nghiệp, Lý thuyết kiểm toán, Kiểm toán báo cáo tài chính,…

Về cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và nghiên cứu: Bộ môn Tài chính ngân hàng trách nhiệm quản lý 01 phòng họp của bộ môn (101 A1), 01 phòng máy (402, Nhà B8). 

Cán bộ hiện đang công tác tại bộ môn và tham gia làm CVHT, bao gồm:

 
Stt Họ và tên Chức
danh
Các môn học
đảm nhiệm
Ghi chú
1 Nguyễn Mạnh Hà Thạc sĩ Tài trợ dự án
Tài chính doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính
 
2 Nguyễn Thị Minh Tiến sĩ Tài trợ dự án
Tín dụng ngân hàng
 
3 Bùi Thị Dâu Thạc sĩ Lý thuyết kiểm toán
Kiểm toán báo cáo tài chính
Kế toán thuế
 
4 Nguyễn Thu Dung Thạc sĩ Thuế
Kế toán máy
Thực tập sổ sách kế toán
 
5 Nguyễn Thị Thùy Linh Thạc sĩ Nguyên lý kế toán
Kế toán máy
Thực tập sổ sách kế toán
 
6 Nguyễn Thị Nga NCS Nguyên lý kế toán
Thuế
Kế toán thuế
 
7 Lê Thị Thu Phương Thạc sĩ Tài chính tiền tệ
Thị trường chứng khoán
Thuế
 
8 Nguyễn Thị Quyên Thạc sĩ Tài chính tiền tệ
Thị trường chứng khoán
Tài chính doanh nghiệp
 
9 Nguyễn Vân Anh Thạc sĩ Kế toán ngân hàng
Quản trị ngân hàng thương mại
 
10 Phan Thị Việt Hà Thạc sĩ Kế toán tài chính doanh nghiệp
Nguyên lý kế toán
Ứng dụng CNTT trong kế toán
 
11 Mai Huệ Thu Thạc sĩ Tài chính tiền tệ
Thị trường chứng khoán
Phân tích đầu tư chứng khoán
 
12 Nguyễn Thị Phương Thúy Thạc sĩ Lý thuyết kiểm toán
Kiểm toán báo cáo tài chính
Kế toán tài chính doanh nghiệp
 
13 Nguyễn Thị Huyền Trang NCS Kế toán thuế
Kế toán tài chính doanh nghiệp
 
 
1.2. Hoạt động hỗ trợ của cố vấn học tập

CVHT ngành Tài chính ngân hàng sẽ tư vấn cho sinh viên:
+ Quy chế, quy định về tổ chức hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ;
+ Cấu trúc, nội dung CTĐT, mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra của ngành/chuyên ngành thuộc ngành Tài chính ngân hàng
+ Cách xây dựng kế hoạch học tập cho khóa học hoặc năm học, tư vấn cho sinh viên lựa chọn tiến độ học nhanh hoặc học chậm phù hợp để thực hiện kế hoạch học tập của năm học hoặc khóa học. CVHT xem xét và phê duyệt kế hoạch học tập của sinh viên đối với những trường hợp có yêu cầu từ Phòng Quản lý Đào tạo;
+ Đăng ký học phần ở từng học kỳ theo đúng quy định và phù hợp tiến độ học tập đã chọn. Theo dõi, tìm hiểu tình hình học tập, kết quả học tập của những sinh viên có nhu cầu tư vấn căn cứ trên hồ sơ sinh viên và trao đổi trực tiếp với GVCN, nếu cần, để tư vấn, hướng dẫn sinh viên điều chỉnh kế hoạch học tập và đăng ký môn học phù hợp với năng lực và hoàn cảnh của từng sinh viên;
+ Kinh nghiệm học tập, làm bài tập/đồ án/tiểu luận, …;
+ Lựa chọn chuyên ngành;
+ Các vấn đề về thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và các vấn đề về xử lý học vụ;
+ Hướng nghiệp, việc làm cho sinh viên.

1.3. Các hoạt động ngoại khóa, phát triển kĩ năng mềm, định hướng nghề nghiệp
+ Chương trình ngoại khóa: Hội thảo, tọa đàm về ngành học và việc làm; trải nghiệm thực tiễn tại các doanh nghiệp, ngân hàng
+ Các hoạt động của các câu lạc bộ sách: CLB HTNC (đọc sách kinh tế, tài chính…), CLB Tài chính xanh (GFC)
+ Các cuộc thi về ngành học, rèn luyện kỹ năng cho sinh viên

1.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
+ Tổ chức các hội thảo chuyên đề về phương pháp nghiên cứu khoa học, kỹ năng viết báo cáo khoa học, và kỹ năng thuyết trình. Các hội thảo này giúp sinh viên nâng cao kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc thực hiện nghiên cứu
+ Hỗ trợ sinh viên định hình đề tài, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
+ Tư vấn, hướng dẫn sinh viên trong việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu, xử lý dữ liệu, và viết báo cáo khoa học
+ Hỗ trợ xuất bản bài báo và tham gia cộng đồng nghiên cứu khoa học, viết báo


2. Chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu CTĐT
2.1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo cử nhân tài chính ngân hàng có đạo đức nghề nghiệp, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội nói chung và tài chính ngân hàng nói riêng; có sức khỏe tốt, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, tư duy độc lập; khả năng thực hành, ứng dụng kiến thức, kỹ năng chuyên môn vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; có trách nhiệm công dân, đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp, khả năng hội nhập, thích ứng với những biến động của thị trường lao động và thay đổi của xu thế thời đại để thành công trong mọi công việc được giao.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể của ngành:
- MT1: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, và các kiến thức bổ trợ nhằm hỗ trợ cho việc tiếp thu, thực hiện các kiến thức chuyên môn và các hoạt động nghề nghiệp và trong cuộc sống.

- MT3: Đào tạo người học có tư duy độc lập, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, kỹ năng giao tiếp, quản lý và kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xây dựng báo cáo khoa học; có năng lực ngoại ngữ, tin học làm việc trong môi trường đa ngành, đa văn hoá, đa quốc gia; có tư duy đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp từ những kiến thức đã được học.

- MT5: Đào tạo người học có phẩm chất cá nhân cần thiết để luôn thích ứng với những thay đổi của công nghệ và vận động của xã hội như: có năng lực dẫn dắt chuyên môn trong lĩnh vực tài chính ngân hàng; khả năng chịu áp lực công việc, khả năng tự học, thái độ làm việc tích cực, chủ động và chuyên nghiệp; khả năng ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đạt được vào trong thực tế công việc và cuộc sống.

2.1.3. Mục tiêu riêng của từng chuyên ngành

a. Chuyên ngành Tài chính ngân hàng
- MT2: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản trị kinh doanh và và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính ngân hàng giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài chính, nội dung và quy trình nghiệp vụ; có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp, chính sách về hoạt động tài chính ngân hàng tại các cơ quan, đơn vị và góp phần vào sự phát triển của hệ thống tài chính.

- MT4: Cung cấp cho người học các kỹ năng nền tảng về ngành, và chuyên sâu về các nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng giúp người học có thể tác nghiệp, quản trị, phân tích, đánh giá, và đưa ra các tư vấn, kết luận về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính - ngân hàng.

b. Chuyên ngành Tài chính kế toán
- MT2: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản trị kinh doanh và chuyên sâu về lĩnh vực tài chính – kế toán; nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài chính – kế toán, nội dung và quy trình nghiệp vụ; có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, và đề xuất giải pháp, chính sách về hoạt động tài chính kế toán tại các cơ quan, đơn vị và góp phần vào sự phát triển của hệ thống tài chính.

- MT4: Cung cấp cho người học các kỹ năng nền tảng ngành và chuyên sâu về các nghiệp vụ về tài chính, kế toán giúp người học có thể tác nghiệp, quản trị, phân tích, đánh giá, và đưa ra các tư vấn, kết luận về các vấn đề liên quan đến tài chính – kế toán và ngân hàng.

c. Chuyên ngành công nghệ tài chính
- MT2: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản trị kinh doanh và chuyên sâu về tài chính và công nghệ thông tin giúp người học nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài chính và vận dụng công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực tài chính; có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp, chính sách về tài chính và công nghệ tại các cơ quan, đơn vị.

- MT4: Cung cấp cho người học các kỹ năng nền tảng về ngành, và chuyên sâu về công nghệ và tài chính giúp người học hiểu biết và áp dụng công nghệ mới để đề xuất các giải pháp công nghệ tạo tác động đến các lĩnh vực tài chính và tạo ra các nền tảng, sản phẩm tài chính bằng công nghệ tiên tiến; cũng như là quản trị, xử lý các vấn đề liên quan đến tài chính, công nghệ trong các ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tài chính.

2.2. Chuẩn đầu ra CTĐT

2.2.1. Khối kiến thức chung

TT Nội dung của chuẩn đầu ra Bậc
NL
Thời điểm đánh giá
KIẾN THỨC
Kiến thức lý luận chính trị
1 A.1. Vận dụng được hệ thống tri thức khoa học của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam vào thực tiễn cuộc sống. 3 Năm 1
Kiến thức pháp luật và khoa học xã hội và nhân văn
2 A.2. Hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật Việt Nam 4 Năm 1
Kiến thức toán học, tin học và khoa học tự nhiên
3 A.3. Nhận biết và trình bày được cách giải quyết các bài toán và các vấn đề toán học và khoa học tự nhiên thiết thực trong đời sống và khoa học chuyên ngành. 3 Năm 1+2
Kiến thức bổ trợ
4 A.4.1. Vận dụng được các kiến thức về tâm lý quản lý, văn hóa doanh nghiệp, nghệ thuật giao tiếp, các phương pháp thuyết trình, phương pháp làm việc nhóm, . . . trong công việc và thực tiễn cuộc sống; 4 Năm 1+2+3
5 A.4.2. Trình bày được cấu trúc và yêu cầu của các loại báo cáo khoa học, các phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản. 4 Năm 1+2+3
Kiến thức về giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất
6 A.5. Đạt yêu cầu về kiến thức được quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18/3/2020 ban hành chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học; thông hiểu các phương pháp rèn luyện và đảm bảo sức khoẻ thể chất để lao động và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 3 Năm 1+2
Tin học
7 A.6. Đạt chuẩn kiến thức theo yêu cầu Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) hoặc tương đương. 4 Năm 1+2
Ngoại ngữ
8 A.7. Đạt chuẩn kiến thức trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu hoặc tương đương. 4 Năm 1+2+3
KỸ NĂNG
Lý luận chính trị
9 A.8. Có tư duy độc lập và khả năng vận dụng sáng tạo kiến thức lý luận chính trị vào giải quyết các vấn đề thực tiễn 4 Năm 1+2
Pháp luật và khoa học xã hội và nhân văn
10 A.9. Có khả năng phân tích, đánh giá, vận dụng sáng tạo kiến thức pháp luật vào giải quyết các vấn đề thực tiễn 4 Năm 1
Toán học, tin học và khoa học tự nhiên
11 A.10. Giải thành thạo hoặc vận dụng thành thạo các công cụ (máy tính, phần mềm...) để giải quyết các bài toán và các vấn đề toán học và khoa học tự nhiên thiết thực trong đời sống và khoa học chuyên ngành 4 Năm 1+2
Kiến thức bổ trợ
12 A.11.1 Tương tác và phối hợp thành thạo trong các cuộc giao tiếp xã hội 4 Năm 1+2+3
13 A11.2 Thực hiện được một số loại báo cáo khoa học như khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên... 4 Năm 1+2+3
Giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất
14 A.12. Đạt yêu cầu về kỹ năng được quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18/3/2020 ban hành chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. 3 Năm 2
Tin học
15 A.13. Đạt chuẩn kỹ năng theo yêu cầu Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) được Certiport (Hoa Kỳ) chứng nhận hoặc tương đương. 4 Năm 1+2
Ngoại ngữ
16 A.14. Đạt chuẩn kỹ năng trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu hoặc tương đương 4 Năm 1+2+3
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
Lý luận chính trị
17 A.15. Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám đương đầu và dám chịu trách nhiệm; Có tinh thần và hành động thực tế bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng. 4 Năm 1+2
Pháp luật và khoa học xã hội và nhân văn
18 A.16. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật; Biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ trong các quan hệ xã hội. 4 Năm 1
Toán học, tin học và khoa học tự nhiên
19 A.17. Có thói quen lập luận khoa học, giải thích sự vật, hiện tượng một cách toàn diện dưới góc độ khoa học. 4 Năm 1+2
Kiến thức bổ trợ
20 A.18. Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm; Tự giác chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm được giao trong nhóm 4 Năm 1+2
Giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất
21 A.19. Thực hiện và vận động những người xung quanh thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam, thực hành thường xuyên, có hệ thống các phương pháp rèn luyện và đảm bảo sức khoẻ thể chất để lao động và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 4 Năm 2
Tin học
22 A.20. Tích cực thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng CNTT, khoa học kỹ thuật vào hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động của đời sống xã hội. 4 Năm 1+2
Ngoại ngữ
23 A.21. Nhận thức được về tầm quan trọng và ý nghĩa của giao tiếp bằng Tiếng Anh trong kỷ nguyên hội nhập. 4 Năm 1+2+3
 
2.2.2. Khối kiến thức cơ sở ngành
 
TT Nội dung của chuẩn đầu ra Bậc NL Thời điểm đánh giá
KIẾN THỨC
Khối kiến thức theo lĩnh vực
24 B.1.1. Hiểu được các lý thuyết về kinh tế học, mô hình kinh tế, nguyên lý thống kê và ứng dụng phân tích định lượng trong các hoạt động kinh tế 3/6 Năm 2
25 B.1.2 Giải thích được các vấn đề liên quan đến kinh tế học, mô hình kinh tế và thống kê ứng dụng trong kinh tế 3/6 Năm 2
26 B.1.3. Khả năng vận dụng các lý thuyết, mô hình kinh tế và phương pháp thống kê, phân tích định lượng vào việc phân tích, đánh giá và giải thích các vấn đề thống kê, mô hình kinh tế, hiện tượng kinh tế xã hội trong thực tiễn và áp dụng vào học tập các học phần chuyên ngành 3/6 Năm 2
Khối kiến thức theo nhóm ngành
27 B.2.1. Giải thích được các vấn đề cơ bản về tài chính tiền tệ trong nền kinh tế và sự hoạt động của thị trường chứng khoán 4/6 Năm 2
28 B.2.2. Giải thích được những vấn đề tài chính, kế toán, marketing trong doanh nghiệp 4/6 Năm 2
29 B.2.3. Khả năng vận dụng các kiến thức về tài chính tiền tệ, chứng khoán, kế toán, marketing vào quá trình học tập các học phần chuyên ngành và giải quyết các vấn đề thực tiễn của nền kinh tế. 3/6 Năm 2
Khối kiến thức cốt lõi ngành
30 B.3.1. Vận dụng được các kiến thức liên quan đến hoạt động định giá, phân tích tài chính, hoạt động tài trợ, kiểm toán 4/6 Năm 3
31 B.3.2. Vận dụng được các phương pháp liên quan đến định giá, phân tích, đánh giá và kiểm soát các khoản mục tài sản, báo cáo tài chính, kế toán, thuế trong công việc tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 4/6 Năm 3
32 B.3.3. Vận dụng được các phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin và lập báo cáo đối với hoạt động định giá, thẩm định, báo cáo tài chính kế toán . . . trong công việc tại doanh nghiệp và tổ chức tài chính 4/6 Năm 3
33 B3.4. Trình bày được các quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động, công việc về định giá, thẩm định và báo cáo tài chính kế toán tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 4/6 Năm 3
KỸ NĂNG
Kỹ năng theo lĩnh vực
34 B.4.1. Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm SPSS, Eviews … hỗ trợ cho công việc 3/5 Năm 2
35 B.4.2. Thực hiện được các hoạt động nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, khái quát vấn đề kinh tế học, mô hình kinh tế trên cơ sở các mô hình định lượng 2/5 Năm 2
36 B.4.3. Thực hiện được các vấn đề thống kê, kinh tế học, mô hình kinh tế của quốc gia, địa phương và trong các tổ chức 3/5 Năm 2
Kỹ năng theo nhóm ngành
37 B.5.1. Thành thạo việc đọc hiểu, nhận diện các vấn đề, dữ liệu vĩ mô về tài chính, tiền tệ và chứng khoán trong nền kinh tế 3/5 Năm 2
38 B.5.2. Thành thạo việc phân tích, tổng hợp các thông tin về tiền tệ, chứng khoán, tài chính kế toán và marketing . . . của doanh nghiệp để đưa ra các giải pháp đầu tư, quản lý tài chính kế toán cho cá nhân, doanh nghiệp và nền kinh tế 3/5 Năm 2
39 B.5.3. Thành thạo việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính, kế toán và marketing tại các doanh nghiệp, tổ chức và nền kinh tế 3/5 Năm 2
Kỹ năng cốt lõi ngành
40 B.6.1 Thực hiện được các hoạt động định giá, phân tích tài chính, hoạt động tài trợ, kiểm toán áp dụng vào học tập các môn chuyên ngành và giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tế tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 3
41 B.6.2. Thực hiện được việc hoạch định, tổ chức thực hiện công tác định giá, phân tích tài chính, hoạt động tài trợ, kiểm toán trong doanh nghiệp, và các tổ chức trong nền kinh tế 2/5 Năm 3
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
42 B.7.1. Xác định được trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm phối hợp làm việc trong nhóm để tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu, khai phá năng lực bản thân trong lĩnh vực tài chính ngân hàng 3/5 Năm 2
43 B.7.2. Xây dựng được kế hoạch, phương hướng học tập nâng cao trình độ chuyên môn để phát triển bản thân và đóng góp vào sự phát triển của tập thể, của địa phương và đất nước 4/5 Năm 2
44 B.7.3. Có tư duy phản biện, khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp để có thể nhìn nhận, đánh giá các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính ngân hàng một cách chính xác làm cơ sở ra các quyết định 3/5 Năm 2
 
2.2.3. Nhóm kiến thức chuyên ngành
 
TT Nội dung của chuẩn đầu ra Bậc NL Thời điểm đánh giá
KIẾN THỨC
Chuyên ngành 1. Tài chính ngân hàng
45a C.1.1.1. Hiểu được các kiến thức chuyên sâu về các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chứng khoán, kế toán và quản trị… tại ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tài chính 4/6 Năm 4
46a C.1.1.2. Hiểu được các nội dung và quy trình triển khai các hoạt động tín dụng, kế toán, phân tích chứng khoán và quản trị … tại ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tài chính trong thực tiễn 3/6 Năm 4
47a C.1.1.3. Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về tín dụng, kế toán, phân tích chứng khoán và quản trị để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn tại các ngân hàng, doanh nghiệp và tổ chức tài chính trong thực tiễn 3/6 Năm 4
48a C.1.1.4. Thực hiện được việc hoạch định, và đưa ra các phán quyết về các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chứng khoán, kế toán và quản trị trong ngân hàng và các tổ chức tài chính trong từng điều kiện cụ thể 3/6 Năm 4
Chuyên ngành 2. Tài chính kế toán
45b C.1.2.1. Hiểu được các kiến thức chuyên sâu liên quan đến các nghiệp vụ, phần hành kế toán và kế toán thuế tại các doanh nghiệp 4/6 Năm 4
46b C.1.2.2. Hiểu được các nội dung và quy trình triển khai các nghiệp vụ và phần hành kế toán, và kế toán thuế tại các doanh nghiệp 4/6 Năm 4
47b C.1.2.3. Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về kế toán để thực hiện các nghiệp vụ, phần hành kế toán tại doanh nghiệp trong thực tiễn 4/6 Năm 4
48b C.1.2.4. Trình bày được các phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu kế toán để tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và hoạch định chính sách tài chính tại các tổ chức kinh tế 3/6 Năm 4
Chuyên ngành 3. Công nghệ tài chính
45c C.1.3.1. Hiểu được các kiến thức cơ bản về trí tuệ nhân tạo, phương pháp lập trình, các kiến thức cơ sở về cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, phương pháp lập trình, lập trình hướng đối tượng,… áp dụng vào quá trình học tập các học phần chuyên ngành 3/6 Năm 4
46c C.1.3.2. Hiểu được các kỹ thuật phân tích thiết kế hệ thống thông tin, hệ cơ sở dữ liệu; các ngôn ngữ và các kỹ thuật/ngôn ngữ lập trình Web,… 3/6 Năm 4
47c C.1.3.3. Vận dụng được các kiến thức về công nghệ thông tin, các kiến thức, kỹ năng về lập trình, phân tích thiết kế hệ thống thông tin, thiết kế cơ sở dữ liệu, các kiến thức về mạng máy tính, kỹ thuật lập trình web,... để giải quyết các vấn đề thực tế/các dự án phần mềm/công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp và tổ chức trong thực tiễn. 3/6 Năm 4
48c C1.3.4 Vận dụng được các kỹ thuật tổng hợp và phân tích dữ liệu chuyên sâu về tài chính của doanh nghiệp. 3/6 Năm 4 
KỸ NĂNG
Chuyên ngành 1. Tài chính ngân hàng
49a C.2.1.1. Thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn về tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm… tại các doanh nghiệp, ngân hàng và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
50a C.2.1.2. Thực hiện được việc phân tích, tổng hợp và đánh giá, xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề trong công việc liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm,… của doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
51a C.2.1.3. Thực hiện được việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tài chính, ngân hàng tại các ngân hàng, doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
Chuyên ngành 2. Tài chính kế toán
49b C.2.2.1. Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán và tin học văn phòng để thực hiện các nghiệp vụ, phần hành kế toán, tài chính tại các doanh nghiệp 3/5 Năm 4
50b C.2.2.2. Thực hiện được việc phân tích, tổng hợp và đánh giá, xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề trong công việc liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán của doanh nghiệp và các tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
51b C.2.2.3. Thực hiện được việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tài chính kế toán tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
Chuyên ngành 3. Công nghệ tài chính
49c C.2.3.1. Thành thạo các công việc thường gặp liên quan đến công nghệ thông tin tại các tổ chức tài chính, doanh nghiệp 3/5 Năm 4
50c C.2.3.2. Thành thạo việc tìm kiếm, khai thác, cập nhật và tổng hợp thông tin một cách hiệu quả trên hệ thống mạng Internet, mạng xã hội,… 3/5 Năm 4
51c C.2.3.3. Thành thạo việc cập nhật các thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề/bài toán thực tế tại các doanh nghiệp và tổ chức tài chính 3/5 Năm 4
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
52 C.3.1. Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; Trung thực và khách quan trong công việc; tuân thủ pháp luật tài chính ngân hàng và chế độ tài chính của Nhà nước. 4/6 Năm 4
53 C.3.2. Xây dựng được lộ trình tự hoàn thiện các kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm trong quá trình công tác; tự định hướng và thích nghi với môi trường làm việc khác nhau 4/6 Năm 4
54 C.3.3. Đề cao tinh thần đổi mới sáng tạo đồng thời nâng cao khả năng tư duy phản biện 4/6 Năm 4
55 C.3.4. Thể hiện được quan điểm về đạo đức, sứ mệnh và triết lý nghề nghiệp mà bản thân sẽ theo đuổi. 4/6 Năm 4
 

2.3. Khung chương trình đào tạo

TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
Lý luận chính trị 11  
1 082683 Triết học Mác - Lênin 3(3,0,6)  
2 082684 Kinh tế chính trị Mác - Lê nin 2(2,0,4)  
3 082685 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2(2,0,4)  
4 010038 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2,0,4)  
5 082686 Lịch sử Đảng của ĐCSVN 2(2,0,4)  
Pháp luật và khoa học xã hội 2  
1 010032 Pháp luật đại cương 2(2,0,4)  
Toán học và khoa học tự nhiên 5  
1 082538 Toán cao cấp 1 3(3, 0,6)  
2 082539 Toán cao cấp 2 2(2,0,4)  
Kiến thức bổ trợ 10  
1 081575 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2(2,0,4)  
2 083021 Kỹ năng giao tiếp 2(2,0,4) Chọn 1
trong 4
3 083022 Kỹ năng giải quyết vấn đề 2(2,0,4)
4 083023 Kỹ năng thuyết trình 2(2,0,4)
5 083024 Kỹ năng tư duy sáng tạo 2(2,0,4)
6 083026 Kỹ năng làm việc nhóm 2(2,0,4) Chọn 1
trong 4
7 083027 Kỹ năng quản lý thời gian 2(2,0,4)
8 083028 Kỹ năng tìm việc 2(2,0,4)
9 083029 Kỹ năng phỏng vấn 2(2,0,4)
10 082911 Tâm lý học quản lý 2(2,0,4) Chọn 1
trong 2
11 081568 Văn hóa doanh nghiệp 2(2,0,4)
12 082903 Khởi nghiệp 2(2,0,4) Chọn 1
trong 2
13 081079 Quản trị học 2(2,0,4)
Giáo dục Quốc phòng – An ninh và Giáo dục thể chất 11  
1 081134 Giáo dục quốc phòng - an ninh (*) 8(1,7,16)  
2 081704 Giáo dục thế chất 1 (*) 1(0,1,2)  
3 081705 Giáo dục thế chất 2 (*) 1(0,1,2)  
4 081706 Giáo dục thế chất 3 (*) 1(0,1,2)  
Ngoại ngữ 6  
1 081887 Tiếng Anh B1.1 3(3,0,6)  
2 081888 Tiếng Anh B1.2 3(3,0,6)  
3 081681 Tiếng Anh 1 (*) 3(3,0,6) Được miễn
khi đạt tiếng anh
đầu vào
4 081682 Tiếng Anh 2 (*) 3(3,0,6)
5 081683 Tiếng Anh 3 (*) 3(3,0,6)
6 081684 Tiếng Anh 4 (*) 3(3,0,6)
7 081685 Tiếng Anh 5 (*) 3(3,0,6)
8 081686 Tiếng Anh 6 (*) 3(3,0,6)
Tin học 3  
1 082534 Tin học đại cương 3(2,1,6)  
  082532 Cơ bản về máy tính điện tử (*) 2(1,2,4) Được miễn
khi có chứng chỉ
  081536 Tin học văn phòng (*) 3(2,1,6)
  082493 Mạng và an toàn thông tin (*) 1(1,0,2)
Kiến thức theo lĩnh vực 10  
1 081093 Kinh tế vi mô 3(3,0,6)  
2 082056 Kinh tế vĩ mô 2(2,0,4)  
3 081085 Nguyên lý thống kê 2(2,0,4)  
4 081146 Kinh tế lượng 3(3,0,6)  
Kiến thức theo nhóm ngành 23  
1 081264 Thị trường chứng khoán 2(2,0,4)  
2 081199 Nguyên lý kế toán 3(3,0,6)  
3 081082 Marketing căn bản 2(2,0,4)  
4 082048 Tài chính tiền tệ 3(3,0,6)  
5 081843 Kế toán tài chính doanh nghiệp 4(4,0,8)  
6 081843 Tài chính doanh nghiệp 4(4,0,8)  
7 082774 Thực tế 5(1,4,10)  
Kiến thức cốt lõi ngành 19  
1 083020 Định giá tài sản 3(2,1,6)  
2 083015 Phân tích báo cáo tài chính 3(2,1,6)  
3 083016 Tài trợ dự án 3(2,1,6)  
4 083019 Thực tập cơ sở 3(0,3,6)  
5 081284 Thuế 2(2,0,4)  
6 081137 Lý thuyết kiểm toán 3(3,0,6) Chọn 1
trong 2
7 081181 Mua bán sáp nhập doanh nghiệp 3(3,0,6)
8 083018 Phân tích định lượng trong kinh doanh 2(2,0,4) Chọn 1
trong 2
9 081543 Trí tuệ nhân tạo 2(2,0,4)
Kiến thức chuyên ngành 21  
  Chuyên ngành 1: Tài chính ngân hàng    
1 082417 Thực hành lập và thẩm định dự án đầu tư 4(1,3,8)  
2 081267 Tín dụng ngân hàng 3(3,0,6)  
3 082419 Thực hành nghiệp vụ tín dụng ngân hàng 3(1,2,6)  
4 081794 Kế toán ngân hàng 3(3,0,6)  
5 081250 Thanh toán quốc tế 2(2,0,4) Chọn 1
trong 2
6 081587 Bảo hiểm 2(2,0,4)
7 081210 Quản trị ngân hàng thương mại 3(3,0,6) Chọn 1
trong 3
8 082067 Tài chính công 3(3,0,6)
9 082456 Phương pháp lập trình (C++) 3(2,1,6)
10 081201 Phân tích đầu tư chứng khoán 3(3,0,6) Chọn 1
trong 2
11 081198 Kiểm toán báo cáo tài chính 3(3,0,6)
  Chuyên ngành 2: Tài chính Kế toán    
1 081307 Kế toán doanh nghiệp xây lắp 3(3,0,6)  
2 081195 Kế toán thuế 3(3,0,6)  
3 082061 Thực tập thực tế sổ sách kế toán doanh nghiệp 4(1,3,8)  
4 082069 Thực tập thực tế kế toán máy 5(2,3,10)  
5 081210 Quản trị ngân hàng thương mại 3(3,0,6) Chọn 1
trong 3
6 082067 Tài chính công 3(3,0,6)
7 082456 Phương pháp lập trình (C++) 3(2,1,6)
8 081198 Kiểm toán báo cáo tài chính 3(3,0,6) Chọn 1
trong 2
9 081201 Phân tích đầu tư chứng khoán 3(3,0,6)
  Chuyên ngành 3: Công nghệ tài chính    
1 081389 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3(2,1,6)  
2 082494 Hệ cơ sở dữ liệu 3(2,1,6)  
3 081546 Phát triển Web 3(2,1,6)  
4 081499 Lập trình hướng đối tượng 3(2,1,6)  
5 081533 Phân tích thiết kế hệ thống 3(3,0,6)  
6 081210 Quản trị ngân hàng thương mại 3(3,0,6) Chọn 1
trong 3
7 082067 Tài chính công 3(3,0,6)
8 082456 Phương pháp lập trình (C++) 3(2,1,6)
9 081198 Kiểm toán báo cáo tài chính 3(3,0,6) Chọn 1
trong 2
10 081201 Phân tích đầu tư chứng khoán 3(3,0,6)  
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp 10   
1 082961 Thực tập tốt nghiệp 4(0,4,8)  
2 082962 Khóa luận tốt nghiệp 6(0,6,12)  
 Tổng tín chỉ toàn khóa trong CTĐT 120  

Ghi chú: (*) Học phần không tính điểm, không tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo và có thể được miễn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3. Các vị trí việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính ngân hàng

3.1. Chuyên ngành tài chính ngân hàng
- Chuyên viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại
- Giao dịch viên, chuyên viên kế toán, kiểm soát nội bộ,… trong ngân hàng thương mại
- Kiểm toán viên, kiểm soát nội bộ, các vị trí kế toán tại các doanh nghiệp
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên kế toán, tài chính, thuế tại các cơ quan nhà nước như trường học, UBND các cấp, phòng kế hoạch tài chính, phòng thuế, kho bạc nhà nước, ban quản lý dự án,…
- Chuyên viên định giá tài sản, môi giới bất động sản
- Chuyên viên môi giới và đầu tư chứng khoán,…
- Giảng viên về lĩnh vực tài chính ngân hàng, nghiên cứu viên tại các cơ quan, tổ chức có các hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng

3.2. Chuyên ngành tài chính kế toán
- Chuyên viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại
- Giao dịch viên, chuyên viên kế toán, kiểm soát nội bộ,… trong ngân hàng thương mại
- Kiểm toán viên, kiểm soát nội bộ, các vị trí kế toán tại các doanh nghiệp
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên kế toán, tài chính, thuế tại các cơ quan nhà nước như trường học, UBND các cấp, phòng kế hoạch tài chính, phòng thuế, kho bạc nhà nước, ban quản lý dự án,…
- Chuyên viên định giá tài sản, môi giới bất động sản, tư vấn tài chính
- Chuyên viên môi giới và đầu tư chứng khoán
- Giám đốc tài chính tại các doanh nghiệp
- Giảng viên về lĩnh vực tài chính kế toán, nghiên cứu viên tại các cơ quan, tổ chức có các hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực kinh tế, tài chính

3.3. Chuyên ngành công nghệ tài chính
- Chuyên viên tín dụng tại các ngân hàng thương mại
- Giao dịch viên, chuyên viên kế toán, kiểm soát nội bộ,… trong ngân hàng thương mại
- Chuyên viên kế toán, kiểm toán viên, kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên kế toán, tài chính, thuế tại các cơ quan nhà nước như trường học, UBND các cấp, phòng kế hoạch tài chính, phòng thuế, kho bạc nhà nước, ban quản lý dự án,…
- Chuyên viên định giá tài sản, môi giới bất động sản
- Chuyên viên môi giới và đầu tư chứng khoán
- Chuyên gia công nghệ trong lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng
- Chuyên gia quản trị và phân tích rủi ro tại các tổ chức tài chính

IV. ĐƯỜNG DÂY TƯ VẤN HOẶC PHẢN ÁNH CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY VÀ PHỤC VỤ

1. Hotline ngành Tài chính ngân hàng
Hotline: Thầy Nguyễn Mạnh Hà – Trưởng bộ môn Tài chính ngân hàng
Số điện thoại: 0386.196.888

 
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 
© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved.
Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức 
Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào:
Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/
Hotline: 0386.196.888


Giới thiệu về Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung

Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung (tên tiếng Anh: Viet - Hung Industrial University, viết tắt VIU) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công thương, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo. Trường nhận được sự quan tâm đặc biệt của cả nhà nước Việt Nam và Chính phủ Hungary....

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì về Trường ĐHCN Việt Hung?

Tìm hiểu thông tin đào tạo tại trường

Muốn được tham gia giảng dạy tại Trường

Muốn được học tập, nghiên cứu tại Trường

Muốn tuyển dụng sinh viên của Nhà trường

Tất cả các ý kiến trên

Liên kết