Câu hỏi trắc nghiệm Phân tích ĐTCK P2
Câu 1:
Một khách hàng vay của ngân hàng 1000 đồng trong thời gian 5 năm, lãi suất 10%/năm. Năm đầu tiên chỉ trả lãi, 2 năm tiếp theo trả mỗi năm 300 đồng, 2 năm cuối trả mỗi năm 1 số tiền bằng nhau. Số tiền trả trong 2 năm cuối là:
A. 331,14
B. 319,31
C. 339,15
D. 334,19.
Câu 2:
Một bạn học sinh có số tiền là 200 triệu VND và bạn đó gửi vào ngân hàng n năm với lãi suất 20% thì được 345,6 triệu VND. Vậy thời gian của khoản tiền gửi này là:
A. 2 năm
B. 3 năm.
C. 4 năm
D. 5 năm
Câu 3:
Công ty ABC muốn vay 10 triệu đồng của ngân hàng VCB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty ABC phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ):
A. 4.021.148.
B. 3.000.000
C. 4.500.000
D. 3.500.000
Câu 4:
Nếu giá trị hiện tại của 1 đồng ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27. Vậy giá trị tương lai của 1 đồng đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu:
A. 2,7
B. 3,7.
C. 1,7
D. Không đủ thông tin để tính
Câu 5:
Bạn muốn mua một chiếc xe giá 20 đồng. Đại lý A cho phép bạn trả trước 4 đồng và trả sau 16 đồng sau 2 năm. Đại lý B không cho phép bạn trả chậm nhưng đồng ý giảm giá 2 đồng xuống còn 18 đồng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng là 6%/năm. Bạn chọn mua xe ở đại lý nào?
A. Đại lý A
B. Đại lý B.
C. Cả 2 đều như nhau
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 6:
Bạn trúng xổ số. Có các cách nhận thưởng sau: Cách 1: 5.5 triệu đồng/năm liên tục trong 3 năm kể từ hôm nay; cách 2: 20 triệu đồng vào cuối 3 năm sau; cách 3: 15 triệu đồng ngay lập tức. Nếu lãi suất thị trường là 10%/năm. Vậy bạn chọn cách nào?
A. Cách 1.
B. Cách 2
C. Cách 3
D. 3 cách đều như nhau
Câu 7:
Bạn phải mua 1 chiếc xe 150 triệu, cửa hàng A yêu cầu bạn trả trước 30 triệu, trả 66 triệu vào cuối năm thứ nhất và trả tiếp 72,6 triệu nữa vào cuối năm thứ 2. Vậy số tiền thực sự mà bạn phải trả cho cửa hàng A vào thời điểm hiện tại là bao nhiêu nếu lãi suất là 10%/năm:
A. 180 triệu
B. 168,6 triệu
C. 160 triệu
D. 150 triệu.
Câu 8:
Bạn vay 10 triệu để mua xe trong 5 năm với lãi suất 10%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm năm lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm. Vậy, mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu tiền (số tiền xấp xỉ)?
A. 3 triệu
B. 2,638 triệu.
C. 2 triệu
D. 2,538 triệu
Câu 9:
Cuối 5 năm nữa bạn cần 100 triệu để lấy vợ. Vậy bạn sẽ phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền vào cuối mỗi năm nếu lãi suất là 10%/năm (lấy xấp xỉ):
A. 18,36 triệu
B. 18 triệu
C. 16,38 triệu.
D. 20 triệu
Câu 10:
Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một TSCĐ trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả, và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Vậy lãi suất của khoản mua chịu trên là:
A. 12%.
B. 112%
C. 11,2%
D. 11%
Câu 11:
Nếu bạn đòi hỏi một sự tăng trưởng thực sự trong sức mua của đầu tư của bạn là 8%, và bạn mong đợi tỷ lệ lạm phát trong những năm tiếp theo là 3%, lãi suất danh nghĩa thấp nhất là bao nhiêu để bạn được thỏa mãn?
A. 3%
B. 8%
C. 11%
D. 11,24%.
Câu 12:
Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0,4. Tổng nợ là 200 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế là 30 triệu đồng. ROE của doanh nghiệp là:
A. 8%
B. 9%
C. 10%
D. 11%
E. 15%
Câu 13:
Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; lãi vay = 100. EBIT bằng bao nhiêu?
A. 900
B. 604.
C. 241,12
D. 800
Câu 14:
Một công ty có 100 triệu nợ ngắn hạn; 200 triệu nợ dài hạn và 300 triệu vốn cổ phần. Tính tỷ số nợ của công ty:
A. 40%
B. 20%
C. 50%.
D. Không câu nào đúng
Câu 15:
Đòn bẩy tài chính có thể làm gia tăng rủi ro của 1 công ty vì:
A. Thu nhập hoạt động có thể ổn định
B. Công ty đã cố định các nghĩa vụ để đáp ứng.
C. Nhiều cổ phiếu phổ thông là nổi bật
D. Cổ tức phải trả
E. Không có câu nào đúng
Câu 16:
Cho EBIT = 100; khấu hao = 40; lãi vay = 20; cổ tức = 10. Tính khả năng thanh toán lãi vay:
A. 5,0.
B. 7,5
C. 7,0
D. 14,0
E. Không câu nào đúng
Câu 17:
Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là:
A. Nợ phải trả/Nguồn VCSH
B. Nguồn VCSH/Nợ phải trả
C. Nguồn VCSH/Nợ vay dài hạn
D. Nợ dài hạn/Nguồn VCSH
Câu 18:
EBIT là:
A. Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trả lãi vay
B. Chỉ tiêu phản ánh doanh thu trước khi nộp thuế đã trả lãi vay
C. Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận sau khi nộp thuế và trả lãi vay
D. Chỉ tiêu phản ánh tổng tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả
Câu 19:
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng tồn kho = 2.000; nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
A. 0,8
B. 1,4
C. 0,5
D. 0,6
Câu 20:
Nếu các yếu tố khác không đổi thì EPS trong năm tới của một công ty cổ phần chắc chắn giảm so với năm qua vì những thay đổi sau:
A. Công ty giảm lãi vay vì được hỗ trợ lãi suất và được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Công ty giảm khoản chi phí trích lập khấu hao và phát hành thêm cổ phần ra công chúng
C. Công ty giảm cổ tức bằng tiền mặt và tăng cổ tức bằng cổ phiếu.
D. Công ty tăng vay nợ ngân hàng và dùng tiền vay nợ này để mua lại chính cổ phiếu của công ty
E. Chi phí tiền lương của công ty giảm đi nhờ tinh giảm lao động
Câu 21:
Chỉ tiêu ROAe cho biết:
A. 1 đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
B. 1 đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
C. 1 đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 22:
Giá trị độ lồi của trái phiếu:
A. Chỉ nhỏ hơn 0
B. Chỉ lớn hơn 0
C. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn tùy từng trường hợp
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 23:
Một nhà đầu tư muốn mua được lợi vốn thì khi nào là thời điểm tốt nhất để mua trái phiếu:
A. Khi lãi suất cao và dự kiến sẽ giảm xuống.
B. Khi lãi suất thấp và dự kiễn sẽ tăng lên.
C. Khi lãi suất ổn định và dự kiến sẽ không đổi
D. Khi giá trái phiếu thấp và dự kiến lãi suất sẽ tăng lên
Câu 24:
Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu chuyển đổi đều được trái chủ chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:
A. EPS tăng
B. EPS không bị ảnh hưởng
C. EPS giảm
D. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Câu 25:
Số chi trả tiền lãi trái phiếu dựa trên:
A. Mệnh giá
B. Thị giá
C. Giá trị nội tại
D. Tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 26:
Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu với giá < mệnh giá thì mức lợi tức thực sự:
A. Nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
B. Lớn hơn lãi suất danh nghĩa
C. Bằng lãi suất danh nghĩa
D. Tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 27:
Thời gian đáo hạn bình quân là:
A. Bình quân gia quyền giá trị hiện tại các khoản thanh toán lãi và gốc trên giá thị trường với quyền số là số năm đáo hạn
B. Bình quân gia quyền giá trị hiện tại các khoản thanh toán lãi và gốc trên giá trị nội tại của trái phiếu với quyền số là số năm đáo hạn
C. Bình quân gia quyền các khoản thanh toán lãi và gốc trên giá trị nội tại của trái phiếu với quyền số là số năm đáo hạn
D. Bình quân gia quyền giá trị hiện tại các khoản thanh toán lãi và gốc trên mệnh giá trái phiếu với quyền số là số năm đáo hạn
Câu 28:
Thời gian đáo hạn của trái phiếu:
A. Luôn lớn hơn thời gian đáo hạn bình quân
B. Luôn nhỏ hơn thời gian đáo hạn bình quân
C. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn
D. Chưa thể kết luận được
Câu 29:
Trái phiếu zero coupon A có thời gian đáo hạn = 4 năm; lãi suất kỳ vọng là 10%/năm; mệnh giá là 900. Giá trị nội tại của trái phiếu là:
A. 614,7
B. 671,4
C. 617,4
D. 716,4
Câu 30:
Trái phiếu zero coupon A có thời gian đáo hạn = 4 năm; lãi suất kỳ vọng là 10%/năm; mệnh giá là 900. Nếu lãi suất thị trường tăng 1% thì giá trái phiếu sẽ:
A. tăng 3,55%
B. giảm 5,35%
C. giảm 3,55%.
D. giảm 4,35%
Câu 31:
Trái phiếu A có thời gian đáo hạn = 2 năm; lãi suất kỳ vọng là 12%/năm; lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%/năm; trả lãi 6 tháng 1 lần; mệnh giá là 900. Giá trị nội tại của trái phiếu là:
A. 861,8
B. 818,6
C. 881,6
D. 868,8.
Câu 32:
Nhà đầu tư vào trái phiếu quan tâm đến vấn đề gì sau đây:
A. Thị giá
B. Mệnh giá
C. Giá trị nội tại
D. Giá trị sổ sách
Câu 33:
Đầu tư vào trái phiếu là:
A. An toàn hơn cổ phiếu thường
B. An toàn bằng cổ phiếu thường
C. An toàn kém cổ phiếu thường
D. Chưa đủ dữ kiện để có thể kết luận được
Câu 34:
Nếu trái phiếu mỗi năm có 2 kỳ thanh toán thì Duration năm sẽ bằng:
A. Duration kỳ/2
B. Duration kỳ * 2
C. Không thay đổi
D. Tùy từng trường hợp cụ thể
Câu 35:
Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng:
A. Duration thay đổi cùng chiều với giá trái phiếu
B. Độ lồi thay đổi cùng chiều với giá trái phiếu
C. Lãi suất và giá trái phiếu không có mối quan hệ trực tiếp
D. Thời gian càng dài, trái phiếu càng đỡ rủi ro
E. A và B
Câu 36:
Khi lãi suất thị trường tăng hoặc giảm, giá của các loại chứng khoán nào sau đây sẽ biến động mạnh nhất:
A. Trái phiếu trung hạn
B. Trái phiếu dài hạn
C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Cổ phiếu
Câu 37:
Nhà đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu:
A. Mức trả cổ tức theo % mệnh giá
B. Chỉ số P/E
C. Chỉ số Div/P
D. ROS
Câu 38:
Công ty ABC vừa có cổ tức năm hiện tại là 3 đồng. Mức tăng trưởng của cổ tức trong 4 năm tiếp theo là 20%, từ năm thứ 5 trở đi tăng trưởng ổn định là 7%; lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 15%. Giá trị hợp lý của cổ phiếu này hiện tại là:
A. 60,93.
B. 63,90
C. 36,09
D. 39,06
Câu 39:
Một công ty có tỷ lệ nợ trên vốn kinh doanh là 0,4; tổng nợ là 200; lãi ròng là 30. Tỷ suất sinh lời của VCSH là:
A. 10%
B. 11,5%
C. 15%
D. 12,5%
Câu 40:
Ngân hàng bạn có tổng tài sản là 1.900 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 900 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng năm nay có thể bằng 420 tỷ đồng; cổ tức dự kiến chi là 190 tỷ đồng. Mức tăng trưởng dự báo của cổ tức của ngân hàng trong tương lai là:
A. 32%
B. 27%
C. 23%.
D. 21%
Câu 41:
Tỷ lệ chia cổ tức của chứng khoán A là 25%. Tỷ suất sinh lời của VCSH là 15%. Dự báo khả năng tăng trưởng của công ty trong thời gian tới là:
A. 12,55%
B. 11,25%.
C. 15,25%
D. 3,75%
Câu 42:
Trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ làm:
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
B. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
C. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
D. Không có câu nào đúng
Câu 43:
Một nhà đầu tư muốn thu được chứng khoán có lãi suất kỳ vọng lớn hơn lãi suất danh nghĩa ghi trên trái phiếu thì nhà đầu tư đó phải:
A. Mua chứng khoán khi lãi suất thị trường đang tăng
B. Mua chứng khoán với giá lớn hơn mệnh giá
C. Mua chứng khoán với giá nhỏ hơn mệnh giá
D. Mua chứng khoán khi lãi suất thị trường có xu hướng giảm
Câu 44:
Trong định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E. P trong công thức ở đây là:
A. Giá trị nội tại của cổ phiếu
B. Giá trị thị trường của cổ phiếu
C. Giá trị sổ sách của cổ phiếu
D. Mệnh giá của cổ phiếu
Câu 45:
Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16%, cổ tức năm hiện tại là 3.000 đồng. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 đồng thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là:
A. 10%
B. 12%
C. 12,5%
D. 14%
Câu 46:
Công ty XYZ phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá là 100 đồng, tỷ lệ cổ tức là 9%; tốc độ tăng trưởng của cổ phiếu thường là 7%; tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên cổ phiếu là 15%. Giá trị hiện tại của cổ phiếu này là:
A. 60.
B. 120,375
C. 128,57
D. 75
Câu 47:
Năm nay, doanh nghiệp ABC có lợi nhuận trên 1 cổ phần là 15.000 VND. Hội đồng cổ đông dự kiến giữ lại 40% để tái đầu tư, còn lại trả cổ tức để duy trì ổn định chính sách này. Nếu cổ tức tăng đều 6%/năm và suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 12% thì giá cổ phần của ABC hiện nay là:
A. 75.000
B. 100.000
C. 106.000
D. 159.000.
E. 150.000
Câu 48:
Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/1 cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó 1 năm trước đây với giá 30 USD/1 cổ phiếu, năm vừa qua ông ta nhận cổ tức 2 USD/1 cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông X từ 100 cổ phiếu của công ty A là:
A. 1.000
B. 1.200
C. 1.300
D. Tất cả đều sai
Câu 49:
Bạn muốn mua cổ phiếu của công ty XYZ với giá 60 đồng từ nhà môi giới bằng sử dụng ít tiền riêng của bạn. Nếu bạn được phép ký quỹ 50% và bạn có 3.000 đồng thì số cổ phiếu mà bạn có thể mua được là:
A. 100
B. 200
C. 50
D. 500
E. 25
Câu 50:
Nếu 2 cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục đó:
A. Sai
B. Đúng
C. Chưa thể kết luận được
D. Chỉ có thể kết hợp được khi 2 cổ phiếu cùng trong 1 ngành
Câu 51:
Độ tín nhiệm của công ty X là AAA, công ty Y là BBB:
A. Mức bù rủi ro của công ty X > của công ty Y
B. Mức bù rủi ro của công ty X < của công ty Y
C. Mức bù rủi ro của 2 công ty là luôn bằng nhau
D. Không thể kết luận được
Ý kiến bạn đọc