Đề bài:
Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
+ Vốn vay 25%
+ Cổ phiếu ưu đãi 20%
+ Vốn chủ sở hữu 55% không kể cổ phiếu ưu đãi
Trong năm tới dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.750 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức là 0,4. Năm trước công ty trả cổ tức 3.500 đ/CP. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 70.000đ, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 8%.
Trong năm tới công ty dự kiến có các cơ hội đầu tư có cùng mức độ rủi ro như sau:
Dự án | Vốn đầu tư (triệu đồng) | IRR (%) |
A | 1.500 | 15% |
B | 2.000 | 12% |
C | 2.500 | 14% |
D | 1.000 | 10% |
Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư công ty có thể huy động vốn mới bằng cách sau:
Cổ phiếu thường: phát hành cổ phiếu thường mới chi phí phát hành 10% giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 20% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.100 cổ phiếu thường.
Cổ phiếu ưu đãi: phát hành cổ phiếu với giá 95.000 đ/CP và cổ tức 10.350 đ. Chi phí phát hành là 5.000đ/CP cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động đến 400 triệu đồng và chi phí phát hành là 7.000đ/CP cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động trên 400 triệu đồng.
Vay nợ: công ty vay nợ trong 250 triệu đồng phải trả lãi suất 10%/năm. Số vốn vay từ trên 250 triệu dồng đến 750 triệu đồng phải trả lãi suất 12%. Trên 750 triệu đồng phải trả lãi suất 15%/năm (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm).
Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt.
b. Tìm các điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn.
c. Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên và cho biết công ty có thể chấp nhận dự án nào? Quy mô vốn huy động là bao nhiêu?
Biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
Đáp án
a. Chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt
* Cổ phiếu thường:
+ Chi phí vốn của lợi nhuận giữ lại:
R1 = 3.500*(1+8%)/70.000 + 8% = 13,4%
+ Chi phí vốn của cổ phiếu thường mới phát hành với số vốn ≤ 1,1 tỷ là:
R2 = 3.500*(1+8%)/{70.000*(1-10%)} + 8% = 14%
+ Chi phí vốn của cổ phiếu thường mới phát hành với số vốn ≥ 1,1 tỷ là:
R3 = 3.500*(1+8%)/{70.000*(1-20%)} + 8% = 14,75%
* Cổ phiếu ưu đãi:
+ Phát hành CPUD giá 95.000, cổ tức là 10.350:
R4 = 10.350/95.000 = 10,89%
+ CPUD phát hành mới có quy mô vốn ≤ 400tr:
R5 = 10.350/{95.000*(1-5%)} = 11,47%
+ CPUD phát hành mới có quy mô vốn ≥ 400tr:
R6 = 10.350/{95.000*(1-7%)} = 11,71%
* Vốn vay:
+ Vay nợ trong 250tr:
R7 = 10%*(1-25%) = 7,5%
+ Vay nợ trong khoảng từ 250tr đến 750tr:
R8 = 12%*(1-25%) = 9%
+ Vay nợ ≥ 750tr:
R9 = 15%*(1-25%) = 11,3%
b. Các điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn
+ Điểm gãy của lợi nhuận giữ lại:
Lợi nhuận giữ lại = 2.750*(1-0,4) = 1.650
BP1 = 1.650/55% = 3.000
+ Điểm gãy của cổ phiếu thường phát hành dưới 1,1 tỷ và trên 1,1 tỷ:
BP2 = (1.650+1.100)/55% = 5.000
+ Điểm gãy của CPUD:
BP3 = 400/20% = 2.000
+ Điểm gãy của vốn vay huy động đến 250tr:
BP4 = 250/25% = 1.000
+ Điểm gãy của vốn vay huy động đến 750tr và trên 750tr:
BP5 = 750/25% = 3.000
Từ trên ta có bảng chi phí vốn cận biên theo quy mô vốn:
Để có thể điền đúng vào bảng trên, chúng ta xem chi phí của từng nguồn sau đó căn cứ vào điểm gãy hay quy môn vốn đã tính toán ở trên để điền cho chính xác. Ví dụ như chi phí vốn của LNGL là 13,4% trong khoảng vốn từ 0 đến 3 tỷ (do điểm gãy là 3 tỷ) thì cứ trong khoảng quy mô vốn đó chúng ta sẽ điền 13,4% vào mục chi phí của LNGL. Khi sử dụng hết LNGL thì chúng ta phải tăng quy mô vốn. Quy mô vốn lúc đó của doanh nghiệp là trên 3 tỷ. Vì vậy, từ quy mô vốn trên 3 tỷ thì chúng ta sử dụng chi phí vốn của cổ phiếu thường mới phát hành. Chúng ta điền tương tự với các nguồn khác.
Quy mô vốn | Nguồn | Tỷ trọng | Chi phí | Chi phí theo tỷ trọng |
0 - 1000 | LNGL | 55% | 13.40% | 7.37% |
CP ưu đãi | 20% | 10.89% | 2.18% |
Vốn đi vay | 25% | 7.5% | 1.88% |
WACC1 = | 11.42% |
1000 - 2000 | LNGL | 55% | 13.40% | 7.37% |
CP ưu đãi | 20% | 11.47% | 2.29% |
Vốn đi vay | 25% | 9% | 2.25% |
WACC2 = | 11.91% |
2000 - 3000 | LNGL | 55% | 13.40% | 7.37% |
CP ưu đãi | 20% | 11.71% | 2.34% |
Vốn đi vay | 25% | 9% | 2.25% |
WACC3 = | 11.96% |
3000 - 5000 | CPT mới 1 | 55% | 14.00% | 7.70% |
CP ưu đãi | 20% | 11.71% | 2.34% |
Vốn đi vay | 25% | 11.3% | 2.81% |
WACC4 = | 12.86% |
> 5000 | CPT mới 2 | 55% | 14.75% | 8.11% |
CP ưu đãi | 20% | 11.71% | 2.34% |
Vốn đi vay | 25% | 11.3% | 2.81% |
WACC5 = | 13.27% |
c. Lựa chọn dự án đầu tư
Để lựa chọn dự án đầu tư chúng ta thực hiện vẽ đường chi phí vốn cận biên (WMMC) và đường cơ hội đầu tư (IOS) lên trục tọa độ xoy. Những dự án nằm phía trên giao cắt giữa đường WMMC và đường IOS là những dự án được chấp nhận và nên đầu tư. Những dự án nằm phía dưới giao cắt giữa đường WMMC và đường IOS là những dự án bị loại bỏ.
Ý kiến bạn đọc