ĐỀ 1
Câu 1 (5 điểm): Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHTM ABC vào ngày 01/03/2023 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
- Tiền mặt: 120
- Tiền gửi tại NHNN: 65
- Phát hành GTCG: 3.500
- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư: -30
- Chứng khoán đầu tư: 4.200
- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư: 1.200
- Các khoản lãi, phí phải thu: 145
- Tiền gửi của khách hàng: 6.500
- Cho vay khách hàng: 9.800
- Các khoản vay TCTD khác: 1.800
- Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: 100
- Các khoản lãi, phí phải trả: 140
- Nợ lãi quá hạn: 20
- Tài sản cố định và tài sản có khác: 100
- Vốn và các quỹ: 1.180
- Tài sản thế chấp: 3.260
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 80
- Cam kết tài trợ cho khách hàng: 65
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 60 tỷ VND, trong đó 20 tỷ VND tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng.
2. Khách hàng đến tất toán trước hạn khoản tiền gửi tiết kiệm trị giá 100 tỷ, kỳ hạn 3 tháng, gửi ngày 15/12/2022, lãi suất CKH là 9%/năm, lãi suất KKH là 0,12%/năm. Ngân hàng trả cho khách hàng bằng tiền mặt.
3. Thu khác bằng tiền mặt 11 tỷ VND. Chi phí khác bằng tiền mặt 17 tỷ VND
4. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 15 tỷ VND
5. Phát hành 50 tỷ VND giấy tờ có giá phụ trội với số tiền 1 tỷ VND, trả lãi trước, thời hạn 5 năm với lãi suất 12%/năm, thu bằng tiền mặt.
6. Do Lão Hạc không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 1 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tỷ VND, ngày vay 01/12/2022, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tỷ VND. NH làm thủ tục chuyển sang nhóm Nợ cần chú ý.
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ (1,0 điểm)
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp (3,0 điểm)
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ (1,0 điểm).
Biết rằng % thuế suất thuế TNDN hiện tại là 20%.
Câu 2 (5 điểm): Ngày 20/5/2022, ngân hàng VCB cho khách hàng A vay một số tiền với nội dung sau: Số tiền 600 triệu, thời gian 6 tháng, lãi suất 12%/năm, trả lãi mỗi tháng, gốc trả đều hàng tháng, lãi suất phạt chậm thanh toán là 150% lãi suất thông thường, TSĐB của khoản vay là 1 sổ tiết kiệm trị giá 1 tỷ. Trong 2 kỳ đầu, khách hàng đến thanh toán lãi và gốc đúng hạn bằng tiền mặt. Tuy nhiên, đến ngày 20/9/2022 khách hàng mới đến thanh toán lãi và gốc tháng thứ 3. Ngày 20/11/2022, khách hàng đến trả tiền hết lãi và nợ gốc kỳ cuối. Xử lý kế toán trong những trường hợp trên. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi theo quy định tại TT 11/2021, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
ĐỀ 2
Câu 1 (5 điểm): Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHTM ABC vào ngày 01/03/2023 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
- Tiền mặt: 850
- Phát hành GTCG: 2.450
- Tiền vay các TCTD: 300
- Các khoản lãi, phí phải thu: 400
- Chứng khoán đầu tư: 850
- TSCĐ và tài sản có khác: 700
- Tiền gửi của khách hàng: 6.000
- Cho vay: 5.800
- Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: 61
- Các khoản lãi, phí phải trả: 200
- Tài sản thế chấp, cầm cố: 4.200
- Cam kết cho vay ngắn hạn: 300
- Góp vốn đầu tư dài hạn: 1.200
- Các khoản lãi, phí phải thu: 250
- Các khoản nợ khác: 300
- Vốn và các quỹ: 780
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 20
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Giải ngân cho khách hàng A vay 10 tỷ, TSĐB là Sổ tiết kiệm tại ngân hàng trị giá 15 tỷ.
2. Khách hàng đến tất toán trước hạn khoản tiền gửi tiết kiệm trị giá 100 tỷ, kỳ hạn 6 tháng, gửi ngày 15/9/2022, lãi suất CKH là 9%/năm, lãi suất KKH là 0,12%/năm. Ngân hàng trả cho khách hàng bằng chuyển khoản
3. Thu hồi lãi vay 80 tỷ VND, trong đó 70 tỷ VND qua tài khoản tiền gửi của khách hàng còn lại là tiền mặt.
4. Do Chí Phèo không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 3 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tỷ VND, ngày vay 01/06/2022, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tỷ VND. NH làm thủ tục chuyển sang nhóm Nợ nghi ngờ.
5. Thu khác bằng tiền mặt 10 tỷ VND. Chi phí khác bằng tiền mặt 8 tỷ VND
6. Phát hành 60 tỷ VND giấy tờ có giá chiết khấu với số tiền 1 tỷ VND, trả lãi trước, thời hạn 5 năm với lãi suất 10%/năm, thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ (1,0 điểm)
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp (3,0 điểm)
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ (1,0 điểm)
Biết rằng % thuế suất thuế TNDN hiện tại là 20%.
Câu 2 (5 điểm): Một khoản vay 6 tháng, số tiền 300 triệu đồng được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 01/05/2022 với lãi suất 12%/năm, lãi trả mỗi tháng, gốc trả đều hàng tháng; tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm trị giá 250 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, gửi ngày 20/02/2022, kỳ hạn 1 năm, lãi trả cuối kỳ, lãi suất KKH là 0,3%/năm. Biết rằng ngân hàng hạch toán dự thu, dự trả lãi vào cuối ngày. Ngân hàng trích lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi theo quy định tại TT 11/2021, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay. Trong 2 kỳ đầu, khách hàng trả gốc và lãi đúng hạn, từ kỳ thứ 3 khách hàng không trả. Ngày 10/8/2022, ngân hàng chuyển nợ quá hạn. Ngày 01/11/2022, biết khách hàng không trả được nợ, ngân hàng yêu cầu khách hàng tất toán sổ tiết kiệm để trả nợ, lãi phạt quá hạn là 150% so với lãi suất ghi trên hợp đồng. Hãy trình bày các bút toán liên quan đến khoản vay này.
ĐỀ 3
Câu 1 (5 điểm): Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHTM ABC vào ngày 01/03/2023 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
- Tiền mặt: 800
- Phát hành GTCG: 1.900
- Cho vay: 6.400
- Các khoản vay TCTD khác: 100
- Tài sản thế chấp: 5.100
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 50
- Cam kết cho vay trung hạn: 100
- Các khoản lãi, phí phải thu: 250
- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư: 1.700
- Tiền gửi tại NHNN: 1.200
- Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: 80
- Chứng khoán kinh doanh: 500
- TSCĐ và tài sản có khác: 300
- Tiền gửi của khách hàng: 5.500
- Các khoản lãi, phí phải trả: 200
- Nợ lãi quá hạn: 25
- Góp vốn đầu tư dài hạn: 700
- Vốn và các quỹ: 700
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thanh toán GTCG chiết khấu, trả lãi trước do NH đã phát hành 15 tỷ VND bằng tiền mặt.
2. Phát hành 50 tỷ VND giấy tờ có giá chiết khấu với số tiền 1 tỷ VND, trả lãi trước, thời hạn 5 năm với lãi suất 10%/năm, thu bằng tiền mặt.
3. Thu hồi lãi vay 50 tỷ VND, trong đó 30 tỷ VND tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng.
4. Khách hàng đến tất toán trước hạn khoản tiền gửi tiết kiệm trị giá 100 tỷ, kỳ hạn 9 tháng, gửi ngày 15/8/2022, lãi suất CKH là 9%/năm, lãi suất KKH là 0,12%/năm. Ngân hàng trả cho khách hàng bằng chuyển khoản
5. Thu khác bằng tiền mặt 17 tỷ VND. Chi phí khác bằng tiền mặt 10 tỷ VND
6. Do Thị Nở không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 4 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tỷ VND, ngày vay 01/03/2022, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tỷ VND. NH làm thủ tục chuyển sang nhóm Nợ có khả năng mất vốn.
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ (1,0 điểm)
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp (3,0 điểm)
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ (1,0 điểm)
Biết rằng % thuế suất thuế TNDN hiện tại là 20%.
Câu 2 (5 điểm): Ngày 01/09/2022, khách hàng B vay ngân hàng 180 triệu đồng, thời hạn 6 tháng theo phương thức vốn trả đều mỗi tháng là 30 triệu, lãi tính trên số dư thực tế và trả hàng tháng, lãi suất cho vay 12%/năm (cố định). Lãi suất quá hạn =150% lãi suất cho vay. Tài sản thế chấp trị giá 500 triệu đồng.
Quá trình trả nợ gốc và lãi như sau:
- Ngày 01/10/2023: Trả gốc và lãi
- Ngày 01/11/2023: Trả lãi
- Ngày 01/12/2023: Trả lãi và gốc
- Ngày 09/01/2024: Khách hàng và ngân hàng thỏa thuận cho khách hàng bán tài sản trị giá 400 triệu đồng và đem trả hết nợ cho ngân hàng.
Xử lý kế toán trong những trường hợp trên. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi theo quy định tại thông tư 11/2021, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
ĐỀ 4
Câu 1 (5 điểm): Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHTM ABC vào ngày 01/03/2023 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
- Tiền mặt: 350
- Tiền gửi của khách hàng: 5.900
- Phát hành GTCG: 1.500
- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư: 1.200
- Tiền gửi tại NHNN: 200
- Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: 51
- Chứng khoán đầu tư: 950
- TSCĐ và tài sản có khác: 300
- Các khoản lãi, phí phải trả: 200
- Ủy thác, đầu tư cho vay: 300
- Các khoản vay TCTD khác: 300
- Góp vốn đầu tư dài hạn: 550
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 50
- Tài sản thế chấp: 5.400
- Cam kết tài trợ cho khách hàng: 400
- Cho vay: 6.800
- Nợ lãi quá hạn: 15
- Vốn và các quỹ: 600
- Các khoản lãi, phí phải thu: 300
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Khách hàng đến tất toán trước hạn khoản tiền gửi tiết kiệm trị giá 100 tỷ, kỳ hạn 9 tháng, gửi ngày 15/6/2022, lãi suất CKH là 9%/năm, lãi suất KKH là 0,12%/năm. Ngân hàng trả cho khách hàng bằng chuyển khoản
2. Phát hành 50 tỷ VND giấy tờ có giá phụ trội với số tiền 1 tỷ VND, trả lãi trước, thời hạn 5 năm với lãi suất 10%/năm, thu bằng tiền mặt.
3. Giải ngân cho khách hàng B 20 tỷ VND, TSĐB là 1 sổ tiết kiệm trị giá 30 tỷ VND.
4. Thanh toán GTCG trả lãi trước do NH đã phát hành 15 tỷ VND bằng chuyển khoản.
5. Thu hồi lãi vay 90 tỷ VND, trong đó 40 tỷ VND tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng.
6. Do Lão Hạc không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 2 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tỷ VND, ngày vay 01/09/2022, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tỷ VND. NH làm thủ tục chuyển sang nhóm Nợ dưới tiêu chuẩn.
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ (1,0 điểm)
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp (3,0 điểm)
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ (1,0 điểm)
Biết rằng % thuế suất thuế TNDN hiện tại là 20%.
Câu 2 (5 điểm): Ngân hàng VIB cho khách hàng A vay 300 triệu đồng, thời gian 3 tháng từ 01/09/2022 đến 01/12/2022, lãi suất 12%/năm, trả lãi mỗi tháng, trả gốc đều hàng tháng, lãi suất phạt chậm thanh toán là 150% lãi suất thông thường, giải ngân qua chuyển khoản, tài sản đảm bảo là 1 sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng, lãi suất tiền gửi là 9%/năm, kỳ hạn 3 tháng từ 20/10/2022 đến 20/01/2023, lãi suất KKH là 0,3%/năm. Trong kỳ lãi đầu, khách hàng đến thanh toán lãi và gốc đúng hạn bằng tiền mặt. Nhưng từ tháng thứ 2 trở đi khách hàng không đến trả gốc và lãi theo hợp đồng. Đến thời điểm 01/12/2022, khách hàng không có khả năng trả nợ, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận xử lý nợ bằng sổ tiết kiệm mà khách hàng cầm cố. Yêu cầu hạch toán các nghiệp vụ liên quan. Xử lý kế toán trong những trường hợp trên. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi theo quy định tại TT11/2021, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay. Lãi suất quá hạn =150% lãi suất cho vay
ĐỀ 5
Câu 1 (5 điểm): Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHTM ABC vào ngày 01/03/2023 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
- Tiền mặt: 150
- Tiền gửi tại NHNN: 50
- Chứng khoán đầu tư: 4.000
- Phát hành GTCG: 3.000
- Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: 38
- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư: -10
- Các khoản vay TCTD khác: 2.000
- Tài sản cố định và tài sản có khác: 180
- Cho vay: 9.900
- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư: 1.000
- Cam kết cho vay trung hạn: 190
- Tiền gửi của khách hàng: 7.000
- Các khoản lãi, phí phải trả: 180
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 35
- Các khoản lãi, phí phải thu: 100
- Góp vốn đầu tư dài hạn: 70
- Tài sản thế chấp: 6.200
- Vốn và các quỹ: 1.225
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Phát hành 50 tỷ VND giấy tờ có giá phụ trội với số tiền 1 tỷ VND, trả lãi trước, thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm, thu bằng tiền mặt.
2. Khách hàng A đến tất toán trước hạn sổ tiết kiệm 100 triệu, lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 9 tháng, gửi ngày 15/01/2023 theo hình thức trả lãi trước, lãi suất KKH là 0,3%/năm.
3. Thu hồi lãi vay 30 tỷ VND, trong đó 20 tỷ VND tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng.
4. Khách hàng đến tất toán trước hạn khoản tiền gửi tiết kiệm trị giá 100 tỷ, kỳ hạn 9 tháng, gửi ngày 15/8/2022, lãi suất CKH là 9%/năm, lãi suất KKH là 0,12%/năm.
5. Giải ngân 60 tỷ VND cho khách hàng, TSĐB là 1 BĐS trị giá 100 tỷ
6. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 100 tỷ VND trong đó 50 tỷ bằng tiền mặt và 50 tỷ còn lại thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng.
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ (1,0 điểm)
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp (03 điểm)
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ (01 điểm) Biết rằng % thuế suất thuế TNDN hiện tại là 20%.
Câu 2 (5 điểm): Vào ngày 10/07/2023, một khách hàng có nhu cầu 200 triệu để sử dụng cho công việc của mình. Hiện tại, khách hàng đang có sổ tiết kiệm tại ngân hàng trị giá 250 triệu, lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 6 tháng, gửi từ ngày 08/03/2022, lãi suất KKH là 0,3%/năm. Vì vậy, khách hàng có ý định muốn tất toán trước hạn sổ tiết kiệm của mình tại ngân hàng để có tiền sử dụng cho công việc trên. Theo bạn, khách hàng có nên tất toán sổ tiết kiệm để có tiền cho công việc của mình không? Tại sao? Giả sử bạn là 1 giao dịch viên của ngân hàng thì bạn sẽ tư vấn cho khách nên làm thế nào? Giải thích lý do và thực hiện tất cả các nghiệp vụ kế toán liên quan đến các hoạt động trong ví dụ trên theo quy định và cho nhận xét? Biết rằng, biểu lãi suất cho vay tại ngân hàng như sau:
Kỳ hạn | VND | Ghi chú |
1 tháng | 8,4%/năm | |
3 tháng | 9,0%/năm | |
6 tháng | 10,2%/năm | |
9 tháng | 11,4%/năm | |
12 tháng | 12,0%năm | |
Ý kiến bạn đọc