1. Hạch toán phân loại nợ:
Căn cứ danh sách phân loại nợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạch toán:
1 - Đối với dư nợ gốc:
Nợ TK cho vay nhóm nợ mới: Giá trị phần cho vay bị chuyển nhóm
Có TK cho vay nhóm nợ cũ: Giá trị phần cho vay bị chuyển nhóm
2 - Đối với dư nợ lãi:
* Trường hợp khoản vay bị chuyển từ nợ nhóm 1 sang nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5:
- Đối với số lãi đã dự thu trong năm:
Nợ TK 702: Số lãi đã hạch toán dự thu trong năm của khoản vay bị chuyển nhóm
Có TK 394
- Đối với số lãi đã dự thu các năm trước:
Nợ TK 809: Số lãi đã hạch toán dự thu các năm trước của khoản cho vay bị chuyển nhóm
Có TK 394
Đồng thời, hạch toán theo dõi ngoại bảng đối với số lãi này:
Nhập TK 941: Số lãi đã hạch toán dự thu của khoản cho vay bị chuyển nhóm
* Trường hợp khoản vay thuộc nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 chuyển về nợ nhóm 1:
Bút toán 1:
Nợ TK 394: Số lãi phải thu của khoản cho vay được chuyển về nợ nhóm 1
Có TK 702: Số lãi phải thu của khoản cho vay được chuyển về nợ nhóm 1
Bút toán 2:
Xuất TK 941: Số lãi phải thu của khoản cho vay được chuyển về nợ nhóm 1
2. Hạch toán trích lập và hoàn nhập DPRR tín dụng:
Căn cứ Đề nghị trích lập DPRR và Bảng kê chi tiết số DPRR của từng khoản cho vay đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạch toán:
- Trường hợp số DPRR phải trích lập lớn hơn số dư quỹ DPRR trên sổ kế toán, thực hiện trích lập DPRR bổ sung:
Nợ TK 8822: Tổng số DPRR phải trích lập bổ sung trong kỳ
Có TK 2191: Số dự phòng cụ thể phải trích lập bổ sung trong kỳ
Có TK 2192: Số dự phòng chung phải trích lập bổ sung trong kỳ
- Trường hợp số tiền phải trích lập DPRR nhỏ hơn số dư quỹ DPRR trên sổ kế toán, thực hiện hoàn nhập DPRR như sau:
Nợ TK 2191: Số dự phòng cụ thể hoàn nhập trong kỳ
Nợ TK 2192: Số dự phòng chung hoàn nhập trong kỳ
Có TK 8822: Số DPRR hoàn nhập
3. Hạch toán sử dụng dự phòng để bù đắp tổn thất
- Bút toán 1: Xuất toán dư nợ gốc được xử lý bằng quỹ DPRR:
Nợ TK 2191, 2192: Dư nợ gốc được xử lý
Có TK cho vay thích hợp
- Bút toán 2: Xuất toán ngoại bảng nợ lãi của khoản nợ gốc tương ứng:
Xuất TK 941: Số lãi chưa thu được của khoản nợ được xử lý
Đồng thời, hạch toán theo dõi ngoại bảng số nợ gốc và nợ lãi đã được xử lý theo dõi ngoại bảng:
Bút toán 1: Nhập theo dõi ngoại bảng số nợ gốc đã được xử lý
Nhập TK 9711: Số dư nợ gốc đã được xử lý
Bút toán 2: Nhập theo dõi ngoại bảng số nợ lãi đã được xử lý
Nhập 9712: Số lãi chưa thu được của khoản nợ được xử lý
- Đối với số lãi phải thu của khách hàng phát sinh sau thời điểm xử lý nợ: Theo dõi chi tiết trên hệ thống để phản ánh đầy đủ nghĩa vụ của khách hàng với ngân hàng.
4. Hạch toán xoá nợ đã xử lý bằng quỹ DPRR
Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt xoá các khoản nợ (gốc, lãi) đã được xử lý đang hạch toán theo dõi ngoại bảng và hồ sơ liên quan của khoản nợ, hạch toán:
- Đối với dư nợ gốc:
Xuất TK 9711: Số nợ gốc đã xử lý rủi ro đang theo dõi ngoại bảng được xoá
- Đối với dư nợ lãi:
Xuất 9712: Số nợ lãi đã xử lý rùi ro đang theo dõi ngoại bảng được xoá
5. Hạch toán thu hồi nợ đã xử lý bằng nguồn DPRR và nợ xoá
1 - Hạch toán thu hồi nợ (gốc, lãi) đã xử lý bằng nguồn DPRR:
- Căn cứ chứng từ thu hồi nợ (gốc, lãi) của khách hàng (Đề nghị thu nợ, uỷ nhiệm chi, giấy nộp tiền mặt,…), hạch toán:
Nợ TK 1011, 4211,…: Số nợ (gốc, lãi) thu hồi được
Có TK 79:
- Đồng thời, hạch toán xuất ngoại bảng số nợ (gốc, lãi) bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi:
Bút toán 1:
Xuất TK 9711: Số nợ gốc đã xử lý hạch toán
Bút toán 2:
Xuất 9712: Số nợ lãi đã xử lý hạch toán ngoại bảng thu hồi được
2 - Hạch toán khi thu hồi nợ (gốc, lãi) đã xoá:
Khi thu được nợ (gốc, lãi) của các khoản nợ đã xoá, căn cứ chứng từ thu hồi nợ của khách hàng (Giấy nộp tiền mặt, Ủy nhiệm chi,...), hạch toán:
Nợ TK 1011, 4211,…
Có TK 79: Số nợ (gốc, lãi) thu hồi được
Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung (tên tiếng Anh: Viet - Hung Industrial University, viết tắt VIU) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công thương, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo. Trường nhận được sự quan tâm đặc biệt của cả nhà nước Việt Nam và Chính phủ Hungary....
Ý kiến bạn đọc