>> Đề kiểm tra kế toán ngân hàng P1
Phần 1: Lý thuyết (5 điểm). Chọn đáp án đúng và giải thích ngắn gọn
Câu 1. Ngày 31/01/200X, ngân hàng tính và hạch toán dự trả lãi phát sinh nhưng chưa thanh toán trên các tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng là 200 triệu. Nghiệp vụ trên cho biết:
A. Trong kỳ ngân hàng đã chi ra 200 triệu để trả lãi TGTK cho khách hàng
B. Làm tài sản và nguồn vốn của TCTD giảm 200 triệu
C. Làm nợ phải trả của TCTD tăng 200 triệu
D. Không ảnh hưởng đến thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của TCTD trong kỳ
Câu 2. Thông báo đình chỉ thanh toán séc của người ký phát séc:
A. Chỉ có hiệu lực sau thời hạn xuất trình séc
B. Chỉ có hiệu lực sau 6 tháng
C. Có hiệu lực ngay khi ngân hàng (người bị ký phát) nhận được thông báo
D. Có hiệu lực nếu được sự đồng ý của người thụ hưởng
Câu 3. Ngày 01/7/200X, ngân hàng phát hành trái phiếu có kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi sau, mệnh giá 50 tỷ đồng, thu được 48 tỷ đồng bằng tiền mặt. Trên bảng CĐKT ngày 31/12/200X+1, trái phiếu trên được ghi nhận ở khoản mục giấy tờ có giá đã phát hành với giá trị là:
A. 50 tỷ đồng
B. 48 tỷ đồng
C. 98 tỷ đồng
D. 2 tỷ đồng
Câu 4. Ngày 01/10/200X, bà Lan đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm 6 tháng, loại trả lãi trước, số tiền gửi 20 triệu, lãi suất 6%/năm. Lãi trả trước trên khoản tiền gửi của bà Lan được ngân hàng hạch toán vào chi phí trả lãi của:
A. Năm 200X
B. Năm 200X+1
C. 1/2 là chi phí của năm 200X, 1/2 là chi phí của năm 200X+1
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 5. Số dư có của TK dự phòng rủi ro tín dụng được trình bày ở: A. Phân chi phí trên báo cáo KQHĐKD
B. Bên tài sản của bảng CĐKT, trong khoản mục cho vay với số âm
C. Bên nguồn vốn của bảng CĐKT với số dương
D. A và B
Câu 6. Tại một tổ chức tài chính được cấp phép hoạt động tín dụng, khách hàng X gặp khó khăn trong kinh doanh và giảm sút khả năng trả nợ, đơn vị quyết định chuyển khoản nợ của công ty từ nhóm nợ trong hạn sang nợ quá hạn, như vậy:
A. Điều này không được phép chuyển nhóm nợ vì khoản nợ của công ty chưa đến hạn
B. Đơn vị có thể chuyển nhóm nợ nhưng phải cụ thể sang nhóm nào trong 5 nhóm chất lượng nợ
C. Việc chuyển nhóm nợ trên có thể được thực hiện, cần dựa trên quy định hiện hành của TCTD
D. Không có đáp án đúng
Câu 7. Nhận được bộ UNC do khách hàng gửi vào, biết người thụ hưởng có TK tại TCTD khác trên cùng địa bàn, TCTD xử lý:
A. Lập lệnh chuyển có gửi sang TCTD bạn để ghi có TK người thu hưởng và hạch toán: Nợ TK 4211/Có TK 5191
B. Lập lệnh chuyển có gửi sang TCTD bạn để ghi có TK người thụ hưởng và hạch toán: Nợ 4211/Có 5012
C. Lập lệnh chuyển có gửi sang TCTD bạn để ghi có TK người thụ hưởng và hạch toán: Nợ 5012/Có 4211
D. Chuyển bộ chứng từ UNC sang chi nhánh bạn
Câu 8. Ngày 01/07/200X, TCTD A được phép cấp tín dụng cho công ty Kim Anh vay 200 triệu, thời hạn 9 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi trả cùng gốc vào cuối kỳ. Lãi của khoản cho vay trên được:
A. Được hạch toán toàn bộ vào thu nhập năm 200X
B. Được hạch toán vào thu nhập của năm 200X+1
C. 2/3 được hạch toán vào thu nhập năm 200X và 1/3 là thu nhập của năm 200X+1
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 9. Theo quy định hiện hành, dự phòng (rủi ro tín dụng) chung được tính bằng:
A. 0,75% dư nợ cho vay của nợ nhóm 1
B. 0,75% dư nợ cho vay của nợ nhóm 1, 2 và 3
C. 0,75% dư nợ cho vay của nợ nhóm 1, 2, 3 và 4
D. 0,75% dư nợ cho vay của nợ nhóm 1, 2, 3 và 4 sau khi trừ đi giá trị của TSĐB
Câu 10. Kế toán trong các TCTD thường phải dành sự quan tâm đặc biệt tới các hoạt động ngoại bảng vì:
A. Khối lượng và giá trị các giao dịch ngoại bảng của các TCTD phát sinh lớn
B. Các hoạt động ngoại bảng thường là nguồn gián tiếp tạo các rủi ro đặc thù trong hoạt động của các ngân hàng (tín dụng, lãi suất, tỷ giá,…)
C. Các hoạt động ngoại bảng thể hiện một phần chính sách và các hoạt động phòng ngừa rủi ro của ngân hàng
D. Tất cả các lý do trên
Phần 2: Bài tập (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Ngày 01/06/200X, ngân hàng thực hiện giải ngân 100 triệu theo hợp đồng tín dụng đã ký kết trong tháng trước với công ty X. Số tiền này được chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng mở tại ngân hàng này, lãi suất vay 14%/năm, kỳ hạn 12 tháng, lãi trả cùng với gốc vào cuối kỳ. Tài sản đảm bảo là một bất động sản có giá trị 120 triệu. Ngân hàng thực hiện hạch toán lãi dự thu vào cuối mỗi tháng.
a. Trong suốt thời hạn vay, không có dấu hiệu cho thấy khoản vay của công ty này có rủi ro. Cuối kỳ hạn vay, công ty trích tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng này để trả nợ gốc và lãi. Bạn hãy thực hiện các bút toán có liên quan?
b. Cuối tháng 9/200X, khi xem xét phân loại nợ và trích lập dự phòng, khoản vay này được đưa vào nhóm 2 theo quy định phân loại tài sản có và trích lập dự phòng dành cho các ngân hàng. Xác định giá trị dự phòng cần trích lập cho khoản vay này và bút toán có liên quan? Cho biết thêm thông tin: Giá trị TSĐB của khoản vay tại thời điểm khoản nợ bị chuyển xuống nhóm 2 là 80 triệu.
Bài 2 (3 điểm). Ngày 01/09/200X, TCTD X thực hiện phát hành trái phiếu VND kỳ hạn 5 năm, tổng mệnh giá 500 tỷ thu về bằng tiền gửi ngân hàng. Cho biết, lãi suất 12%/năm được thanh toán hàng năm vào ngày 31/08. Số tiền thu về từ đợt phát hành này là 475 tỷ đồng. TCTD thực hiện hạch toán lãi dự thu và phân bổ lãi nhập trước cho giấy tờ có giá phát hành vào cuối mỗi năm.
a. Hạch toán các bút toán có liên quan tới nghiệp vụ phát hành trái phiếu
b. Giá trị trái phiếu được ghi nhập ở khoản mục GTCG đã phát hành vào ngày 31/12/200X là bao nhiêu?
c. Giả sử với các thông tin về phát hành trái phiếu như trên, nếu TCTD X quy định đợt phát hành này theo phương thức trả lãi trước thì tổng chi phí từ hoạt động phát hành trái phiếu này vào cuối năm 200X sẽ thay đổi như thế nào so với câu a?
Ý kiến bạn đọc