PHẦN 1: CÁC CÂU HỎI ĐƠN LẺ TRONG ĐỀ THI
Câu 1: (Đề thi BIDV 2016) Công ty A mua một tài sản cố định mới 100% với giá ghi trên hóa đơn là 300 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu, chi phí vận chuyển là 15 triệu, chi phí lắp đặt, chạy thử là 10 triệu, chi phí khảo sát thị trường tìm kiếm tài sản 20 triệu.
Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử dụng của TSCĐ Doanh nghiệp dự kiến là 10 năm, DN tính khấu hao theo Phương pháp đường thẳng. Xác định mức Khấu hao trung bình hàng tháng của doanh nghiệp
A. 2.22 triệu
B. 2.75 triệu
C. 2.67 triệu
D. 2.83 triệu
Đáp án:
Nguyên giá tài sản cố định = 300 triệu - 5 triệu + 15 triệu + 10 triệu + 20 triệu = 340 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 340 triệu : 10 năm =34 triệu đồng/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 34 triệu đồng: 12 tháng = 2.83 triệu đồng/ tháng
Ví dụ: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
a. Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm (phù hợp với quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC), tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2013.
Nguyên giá tài sản cố định = 119 triệu - 5 triệu + 3 triệu + 3 triệu = 120 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12 triệu đồng/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 triệu đồng: 12 tháng = 1 triệu đồng/ tháng
Hàng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi phí trích khấu hao tài sản cố định đó vào chi phí kinh doanh.
b. Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp tài sản cố định với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2018.
Nguyên giá tài sản cố định = 120 triệu đồng + 30 triệu đồng = 150 triệu đồng Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12 triệu đồng (x) 5 năm = 60 triệu đồng
Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150 triệu đồng - 60 triệu đồng = 90 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15 triệu đồng/ năm
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 15.000.000 đồng : 12 tháng =1.250.000 đồng/ tháng Từ năm 2018 trở đi, doanh nghiệp trích khấu hao vào chi phí kinh doanh mỗi tháng 1.250.000 đồng đối với tài sản cố định vừa được nâng cấp.
Câu 2: (Đề thi BIDV 2016) Một tài sản có nguyên giá là 75 tỷ, thời gian khấu hao là 5 năm. Trường hợp DN thực hiện khấu hao theo phương pháp tổng số thì khấu hao lũy kế năm thứ 2 là bao nhiêu?
A. 15 tỷ
B. 20 tỷ
C. 30 tỷ
D. 45 tỷ
Đáp án:
Phương pháp khấu hao theo tổng số: Theo phương pháp này, mức khấu hao năm được xác đinh như sau:
Mkt = NG * Tkt
Trong đó:
Mkt: số tiền khấu hao TSCĐ ở năm thứ t NG: Nguyên giá TSCĐ
Tkt: tỷ lệ khấu hao TSCĐ của năm thứ t T: Thứ tự năm sử dụng TSCĐ
Công thức tính tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp này như sau:
Tkt = 2*(T- t + 1)/{T*(T+1)}
Trong đó:
T: Thời gian sử dụng TSCĐ
t: Thứ tự năm cần tính khấu hao TSCĐ (t = 1 – n)
Đáp án:
Khấu hao lũy kế năm 2 = NG * Tkt
NG = 75
Tkt = 2*(5+1-2)/(5*(5+1)) = 0.266
=> Khấu hao = 0.266 * 75 = 20
Câu 3 (Đề thi BIDV 2014): Công ty Y mua một TSCĐ nguyên giá 240 triệu. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản là 12 năm, tuổi thọ kinh tế là 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình hàng năm?
A. 20 triệu
B. 24 triệu
C. 32 triệu
D. 44 triệu
Đáp án:
Khấu hao 1 năm = 240/10 = 24 triệu/năm
=> Khấu hao bình quân 1 tháng = 24/12 = 2 triệu
Câu 4 (Đề thi BIDV 2014): Công ty A mua 1 TSCĐ mới 100% với giá ghi trên hóa đơn là 800 triệu, chiết khấu mua hàng là 25 triệu, chi phí vận chuyển là 25 triệu, chi phí lắp đặt chạy thử là 80 triệu, chi phí thuê nhà xưởng là 20 triệu, chi phí phát triển nghiên cứu là 100 triệu. Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử dụng của TSCĐ doanh nghiệp dự kiến là 8 năm, DN tính khấu hao theo phương pháp đường thằng. Tính mức khấu hao trung bình hàng tháng của DN?
A. 9.22 triệu
B. 9.75 triệu
C. 9.17 triệu
D. 10.4 triệu
Đáp án:
Nguyên giá TSCĐ = 800 – 25 + 25 + 80 = 880 triệu (Chú ý rằng Chi phí thuê nhà xưởng, chi phí Nghiên cứu thị trường không tính vào Nguyên giá TSCĐ)
Khấu hao 1 năm = 880/8 = 110 triệu/năm
=> Khấu hao bình quân 1 tháng = 110/12 = 9.17 triệu
Câu 5 (Đề thi BIDV 2014): Một DN đầu tư dự án dây chuyển sản xuất bóng đèn 150.000 sản phẩm/năm. Tổng định phí hàng năm là 5 tỷ. Giá bán là 120.000đ/SP. Chi phí biến đổi của 1 đơn vị sản phẩm là 70.000đ. Công suất hòa vốn của dự án là bao nhiêu?
A. 50%
B. 66%
C. 75%
D. 82%
Đáp án:
Sản lượng hòa vốn là mức sản lượng mà tại đó Doanh thu = Chi phí.
Sản lượng hòa vốn = Tổng định phí/(Giá bán 1 đơn vị SP – Biến phí 1 đơn vị SP) = 5 tỷ / (120.000 – 70.000) = 100.000 sản phẩm
=> Công suất hòa vốn = (Sản lượng hòa vốn/Sản lượng trong năm) * 100% = (100.000 / 150.000) * 100% = 66%
Câu 6 (Đề thi BIDV 2016): Một dự án có vòng đời là 3 năm, nhu cầu VLĐ ban đầu của dự án là 300, nhu cầu VLĐ trong năm thứ 2 là 400, nhu cầu VLĐ trong năm thứ 3 là 200. Hãy tính dòng tiền phát sinh từ việc thu hồi VLĐ của dự án ở cuối năm 3 là:
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400 Đáp án:
VLĐ bỏ ra hàng năm, theo quy ước sẽ được bỏ ra từ đầu năm, thu hồi sẽ vào cuối năm Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
VLĐ đầu tư hàng năm | | 300 | 400 | 200 |
Dòng tiền VLĐ hàng năm | -300 | -400 | -200 | |
Thu hồi VLĐ ròng | -300 | -100 | +200 | +200 |
| | Bỏ thêm 100 | Thu hồi 200 | Thu hồi nốt 200 |
Hoặc được tính theo công thức: Thu hồi VLĐ cuối kỳ = 300 + (400 - 300) + (200 - 400) = 200
Câu 7 (Đề thi BIDV 2016): Một dự án có PI là 1.2 và PV bằng 2300. Hỏi NPV dự án là bao nhiêu?
A. 338.33
B. 383.33
C. 567.29
D. 576.29
Giải đáp:
Chú ý, công thức tính PI như sau:
PI = NPV/ VĐT + 1
Hoặc PI = PV/ VĐT
Với PV là tổng hiện giá lợi ích các dòng tiền từ năm 1 -> năm n đã quy về năm 0 Ta có PI = NPV / VĐT + 1 = 1.2
Mặt khác: NPV = - VĐT + PV = - VĐT + 2300
=> VĐT = 1916.66
=> NPV = 383.33 => Đáp án B PHẦN 2: BÀI TẬP LỚN
Câu 8 (Đề thi Agribank 2016 – KV 2): Công ty A đang xem xét dự án đầu tư một dây chuyện sản xuất mới. Vốn đầu tư cho dây chuyền này là 80 tỷ ở năm 0 và 110 tỷ ở năm thứ 1. Sau khi xem xét tất cả các yếu tố có liên quan, công ty ước tính dòng tiền thu được là 40 tỷ vào năm thứ 2, 55 tỷ vào năm thứ 3 và 70 tỷ từ năm thứ 4. Mặc dù dây chuyển sản xuất vẫn còn có thể hoạt động sau 7 năm nhưng công ty thận trọng nên chỉ tính dòng tiền đến năm thứ 7.
Yêu cầu:
a. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi là 20%, giá trị hiện tại thuần và tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án là bao nhiêu? Nên chấp nhận hay từ bỏ dự án?
b. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 5 năm để xem xét, với tỷ suất lợi nhuận là 6%, thì có nên đầu tư dự án này hay không?
Đáp án:
a/ Ta có bảng với r = 20%:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
-80 | -110 | 40 | 55 | 70 | 70 | 70 | 70 |
=> NPV = -80 – 110/(1+20%) + 40/(1+20%)^2 + 55/1.2^3 + 70 x ((1+ 20%)^4 – 1) / (0.2 x 1.2^4) x 1/(1+20%)^3 = -7.19 tỷ < 0
=> Dự án lỗ, không khả thi => Không nên đầu tư
b) Ta có bảng sau với r = 6%:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
NCFi | -80 | -110 | 40 | 55 | 70 | 70 | 70 | 70 |
PV (NCFi) | -80 | -103.77 | 35.59 | 46.17 | 55.44 | 52.31 | 49.34 | 46.55 |
PV (NCFi) lũy kế | -80 | -183.77 | -148.18 | -102.01 | -46.57 | 5.74 | | |
Thời gian hoàn vốn dự án = 4 + (46.57/52.31) * 12 = 4 năm 10 tháng < 5 năm tiêu chuẩn Như vậy, sau 4 năm 10 tháng thì dự án sẽ hoàn vốn đầu tư ban đầu.
=> Dự án hoàn toàn khả thi với r = 6%
Câu 9 (Đề thi Agribank năm 2016)
Một KH có 500 triệu và dự kiến vay Agribank thêm 350 triệu với lãi suất 10%/năm để thực hiện đầu tư 1 dự án. Lợi nhuận thuần và khấu hao hàng năm thu được từ dự án như sau:
- Năm thứ 1: 125 triệu
- Năm thứ 2: 150 triệu và hàng năm tăng thêm 25 triệu cho đến năm thứ năm, sau đó giữ ở mức ổn định là 225 triệu cho đến năm thứ 30. Sauk hi ngừng hoạt động, giá trị thanh lý của dự án là 200 triệu.
Yêu cầu:
a/ Xác định giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV)
b/ Xác định hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Biết rằng:
Nếu không đầu tư vào dự án này, chủ đầu tư có thể đem số vốn của mình đầu tư vào một dự án khác đem lại tỷ lệ lợi nhuận hàng năm là 15%.
Đáp án:
a. Xác định giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV)
* Xác định WACC
Ta có tổng vốn đầu tư = 500 + 350 = 850 triệu WACC = 500/850 * 15% + 350/850 * 10% = 13%
Chú ý: Thuế TNDN không nói nên quy định = 0
* Xác định NPV
Có thể vẽ biểu đồ dòng tiền trục ngang
NPV = -850 + 125/(1+WACC) + 150/(1+WACC)^2 + 175/(1+WACC)^3 + 200/(1+WACC)^4 + 225*[(1+WACC)^26-1]/(WACC*(1+WACC)^26] /(1+WACC)^4 + 200/(1+WACC)^30 = 644.4
triệu
b/ Xác định hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Đáp án:
Câu 10 - Đề Agribank 2015: Một dự án đầu tư như sau: (20đ)
a. Chi phí đầu tư năm đầu:
- Chi phí liên quan đất đai: 5 tỷ
- Mua máy móc thiết bị sản xuất: 15 tỷ
- Tuổi thọ máy móc là 5 năm, tương ứng với thời gian vận hành dự án.
b. Nguồn vốn đầu tư: 70% nguồn VCSH, 30% vốn vay, lãi suất 12%/năm, số tiền trả nợ gốc 3 năm, mỗi năm 2 tỷ đồng.
c. Năng suất máy móc: 100.000 SP/năm d.
- Công suất sản xuất: năm 1 là 70%, năm 2 là 80%, năm 3 là 90%, từ năm 4 trở đi là 100%.
- Giá bán: 200.000 đ/sp
e. Chi phí sản xuất 50% doanh thu
f. Thuế TNDN là 28%
g. r=10%
Hãy lập:
- Bảng kế hoạch khấu hao máy móc hàng năm theo đường thẳng.
- Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay.
- Dự tính lãi, lỗ của dự án.
Đáp án:
Với các bài yêu cầu Trích khấu hao theo đường thẳng, Anh em làm theo Mẫu như sau:
TSCĐ được Doanh nghiệp trích theo phương pháp đường thẳng như sau:
(1) Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ
Mức trích KH trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ/ Thời gian trích khấu hao
(2) Mức trích Khấu hao trung bình hàng tháng = Mức trích năm/12
=> Kết luận: Hàng năm, Doanh nghiệp phải trích ra X tỷ chi phí trích khấu hao TSCĐ vào chi phí hoạt động Kinh doanh
=> Nếu hỏi về Trích khấu hao Năm thì làm Bước 1, Trích khấu hao tháng thì làm Bước 2, nhưng PHẢI CÓ KẾT LUẬN
Đáp án: (Đơn vị: tỷ đồng)
a/ Bảng kế hoạch khấu hao máy móc hàng năm theo đường thẳng
- Nguyên giá TSCĐ máy móc thiết bị: 15 tỷ
- Mức trích KH trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ/ Thời gian trích khấu hao= 15/5 = 3 tỷ
=> Kết luận: Hàng năm, Doanh nghiệp phải trích ra 3 tỷ chi phí trích khấu hao TSCĐ vào chi phí hoạt động Kinh doanh
b/ Bảng tính gốc lãi
Tổng Vốn đầu tư = 15 + 5 = 20 tỷ, gồm: 70% VCSH & 30% Vốn vay=> Vốn vay = 30% x 20 = 6 tỷ
Bảng Kế hoạch trả gốc lãi:
Năm | Gốc đầu kỳ | Trả gốc trong kỳ | Trả lãi trong kỳ | Gốc Cuối kỳ |
1 | 6 | 2 | 0.72 | 4 |
2 | 4 | 2 | 0.48 | 2 |
3 | 2 | 2 | 0.24 | 0 |
c/ Dự tính lãi, lỗ của dự án.
- Xác định Doanh thu các năm:
+ Doanh thu năm 1 = 70% x 100.000 x 200.000 = 14 (tỷ đồng)
+ DT năm 2 = 80% x 100.000 x 200.000 = 16 (tỷ đồng)
+ DT năm 3 = 90% x 100.000 x 200.000 = 18 (tỷ đồng)
+ DT năm 4 = 100% x 100.000 x 200.000 = 20 (tỷ đồng)
+ DT năm 5 = 100% x 100.000 x 200.000 = 20 (tỷ đồng)
Ta có bảng sau: Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Vốn đầu tư | 20 | | | | | |
Vốn vay Ngân hàng | 6 | | | | | |
Doanh thu/năm | | 14 | 16 | 18 | 20 | 20 |
Chi phí/năm | | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 |
Khấu hao/năm | | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Trả lãi vay | | 0.72 | 0.48 | 0.24 | | |
Lợi nhuận trước thuế | | 3.28 | 4.52 | 5.76 | 7 | 7 |
Mức thuế TNDN | | 0.9184 | 1.2656 | 1.6128 | 1.96 | 1.96 |
Lợi nhuận sau thuế | | 2.3616 | 3.2544 | 4.1472 | 5.04 | 5.04 |
Trả gốc vay | | 2 | 2 | 2 | | |
NCFi | (14) | 3.3616 | 4.2544 | 5.1472 | 8.04 | 8.04 |
=> NPV = -14 + 3.3616/(1+r) + 4.2544/(1+r)^2 + 5.1472/(1+r)^3 + 8.04/(1+r)^4 + 8.04/(1+r)^5 = 6.92 > 0
=> Dự án khả thi
Câu 11 - Agribank 2016: Bài tập 3.5 điểm
Ngân hàng A đang xem xét một dự án sau:
1. Tổng vốn đầu tư ban đầu của dự án: 200 triệu, trong đó đầu tư tài sản cố định 180tr, tài sản lưu động 20 triệu
2. Dự tính vay ngân hàng 80 triệu để mua sắm máy móc, gốc vay sẽ được hoàn trả đều trong 4 năm, bắt đầu vào cuối năm thứ 1, lãi suất cố định 10%/năm
3. Dự án dự tính kéo dài trong 5 năm, tạo doanh thu từ năm thứ 1
4. Doanh thu ước tính trung bình hàng năm là 90 triệu, chi phí nguyên nhiên vật liệu, tiền công, quản lý… (chưa kể khấu hao và trả lãi khoản vay) là 20 triệu hàng năm
5. Khấu hao tài sản theo phương pháp trung bình 6.Thuế thu nhập: 30% thu nhập trước thuế
7.Giá trị thanh lý của các tài sản khi dự án kết thúc coi như bằng 0
Yêu cầu: Ngân hàng có nên cho vay không nếu dựa vào chỉ tiêu NPV? Biết rằng NH sử dụng lãi suất cho vay làm lãi suất chiết khấu.
Đáp án: (Đơn vị: Triệu đồng)
* Tính toán các thông số cơ bản:
- Vốn đầu tư = 200, gồm:
+ Vốn cố định = 180
+ Vốn lưu động = 20
- Doanh thu/năm = 90
- Chi phí/năm = 20
- Khấu hao = 180/5 = 36
*Bảng thanh toán gốc lãi vay
Năm | Gốc đầu kỳ | Trả gốc trong kỳ | Trả lãi trong kỳ | Gốc Cuối kỳ |
1 | 80 | 20 | 8 | 60 |
2 | 60 | 20 | 6 | 40 |
3 | 40 | 20 | 4 | 20 |
4 | 20 | 20 | 2 | 0 |
* Ta có bảng dòng tiền như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Vốn đầu tư (VĐT) | 200 | | | | | |
Vốn vay Ngân hàng | 80 | | | | | |
Doanh thu/năm | | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
Chi phí/năm | | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Khấu hao/năm | | 36 | 36 | 36 | 36 | 36 |
Trả lãi vay/năm | | 8 | 6 | 4 | 2 | |
Lợi nhuận trước thuế | | 26 | 28 | 30 | 32 | 34 |
Mức thuế TNDN phải nộp | | 7.8 | 8.4 | 9 | 9.6 | 10.2 |
Lợi nhuận sau thuế (LNST) | | 18.2 | 19.6 | 21 | 22.4 | 23.8 |
Trả gốc vay | | 20 | 20 | 20 | 20 | |
Thu hồi VLĐ cuối kỳ | | | | | | 20 |
NCFi | (120) | 34.2 | 35.6 | 37 | 38.4 | 79.8 |
Với r = 10%/năm
=> NPV = 44.08 > 0
=> Dự án khả thi
Câu 12 (Đề thi Agribank 2014):
Công ty ABC dự định thực hiện mua thêm một dây chuyền sản xuất mới. Có hai phương thức thanh toán số tiền mua như sau:
- Phương án 1: Trả ngay vào đầu năm thứ nhất 1200 triệu đồng
- Phương án 2: Trả vào đầu năm thứ nhất 600 triệu đồng; trả vào đầu năm thứ hai là 450 triệu đồng; trả vào đầu năm thứ 3 là 350 triệu đồng.
Biết rằng:
- Chi phí nguyên vật liệu và nhân công hàng năm: 300 triệu đồng.
- Dự kiến doanh thu hàng năm: 700 triệu đồng
Sau khi mua về dây chuyền được đưa vào vận hành ngay. Doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Sau thời gian hoạt động dây chuyền được khấu hao hết.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Thời gian hoạt động của dây chuyền là 6 năm (dây chuyền sẽ được khấu hao hết giá trị). Sau 6 năm dây chuyền được bán đi với giá 500 triệu đồng.
Tỷ suất chiết khấu được xác định là 15%/năm.
Yêu cầu:
1. Doanh nghiệp nên lựa chọn phương thức thanh toán nào? Tại sao?
2. Tính NPV của dự án theo phương án thanh toán được lựa chọn. Doanh nghiệp có nên thực hiện dự án không?
Đáp án:
1. Doanh nghiệp nên lựa chọn phương thức thanh toán nào? Tại sao?
- Xét Phương án 1: Trả ngay vào đầu năm thứ nhất 1200 triệu đồng => PV1 = 1200 triệu
- Xét Phương án 2: Trả vào đầu năm thứ nhất 600 triệu đồng; trả vào đầu năm thứ hai là 450 triệu đồng; trả vào đầu năm thứ 3 là 350 triệu đồng.
=> PV2 = 600 + 450/(1+r)+ 350/(1+r)^2 = 1255.954 triệu > PV1
=> Doanh nghiệp nên chọn phương thức thanh toán số 1 do chi phí bỏ ra ít hơn.
2. Tính NPV của dự án theo phương án thanh toán được lựa chọn. Doanh nghiệp có nên thực hiện dự án không?
(*) Vốn đầu tư = 1200 triệu (*) Doanh thu = 700 triệu (*) Chi phí = 300 triệu
(*) Khấu hao/năm = 1200/6 = 200 triệu
(*) Giá trị thanh lý Tài sản sau thuế = GTTL – (GTTL – GTCL) * Thuế suất = 500 – 500 * 28%
= 360 triệu
Ta có bảng dòng tiền như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Vốn đầu tư (VĐT) | 1200 | | | | | | |
Doanh thu/năm | | 700 | 700 | 700 | 700 | 700 | 700 |
Chi phí/năm | | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
Khấu hao/năm | | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
Lợi nhuận trước thuế | | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
Lợi nhuận sau thuế (LNST) | | 144 | 144 | 144 | 144 | 144 | 144 |
Thanh lý TS Sau thuế | | | | | | | 360 |
NCFi | (1200) | 344 | 344 | 344 | 344 | 344 | 704 |
=> NPV = 257.49 > 0 => Dự án khả thi
Câu 13 (Đề thi Agribank 2013)
Công ty XYZ có dự án như sau:
1. Chi phí đầu tư nhà xưởng: 40 tỷ đồng
2. Mua thiết bị: 15 tỷ đồng
3. Mua các thiết bị khác: 5 tỷ đồng
4. Chi phí tiền nguyên vật liệu hằng năm: 7 tỷ đồng
5. Chi phí nhập phụ liệu khác hằng năm: 2 tỷ đồng
6. Chi lương hằng năm: 3 tỷ đồng
7. Dự kiến doanh thu bán hàng hằng năm: 31 tỷ đồng
Cho biết khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Thuế TNDN là 28%
Thời gian vận hành dự kiến của dự án là 6 năm. Thiết bị và nhà xưởng đã được khấu hao hết và vẫn bán lại được 20 tỷ đồng ở cuối năm thứ 6.
Cho biết r =15%. Hãy tính NPV của dự án này. Từ đó, cho kết luận về khả năng đầu tư dự án. Đáp án: Ta có:
(*) Vốn đầu tư = 40 + 15 +5 = 60 tỷ (*) Doanh thu = 31 tỷ
(*) Chi phí = 12 tỷ
(*) Khấu hao/năm = 60/6 = 10 tỷ
(*) Giá trị thanh lý Tài sản sau thuế = GTTL – (GTTL – GTCL) * Thuế suất = 20 – 20 * 28% =
14.4 tỷ
Ta có bảng dòng tiền như sau: Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Vốn đầu tư (VĐT) | 60 | | | | | | |
Doanh thu/năm | | 31 | 31 | 31 | 31 | 31 | 31 |
Chi phí/năm | | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Khấu hao/năm | | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Lợi nhuận trước thuế | | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 |
Lợi nhuận sau thuế (LNST) | | 6.48 | 6.48 | 6.48 | 6.48 | 6.48 | 6.48 |
Thanh lý TS Sau thuế | | | | | | | 14.4 |
NCFi | (60) | 16.48 | 16.48 | 16.48 | 16.48 | 16.48 | 30.88 |
=> NPV = 8.59 > 0 => Dự án khả thi
Ý kiến bạn đọc