Đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp

Đăng lúc: Thứ sáu - 31/05/2019 09:32
Đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp

Đề kiểm tra lần 1

Lý thuyết (5đ)
Câu 1: Cho chỉ tiêu kinh tế: Y = a(b-c), mức độ ảnh hưởng của nhân tố c tới chỉ tiêu Y là:
A. ∆c = - a1. (c1- c0)                                        
B. ∆c =  a1. (c1- c0)

C. ∆c = - (c1- c0). a0
D. ∆c =  (c1- c0). a0
Câu 2: Có số liệu của DN Phú Hằng trong năm tài chính như sau:

Sản phẩm Sản lượng tiêu thụ (SP) Giá bán đơn vị ( trđ)
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
A 3.100 2.900 10 11
B 2.500 2.500 13 13
C 2.050 2.150 6 7

Mức độ ảnh hưởng của sản lượng tiêu thụ tới sự biến động của doanh thu là:
A. – 5.050 trđ                                   
B. – 3.650 trđ
C. – 1.400 trd                                                  
D.  Không có đáp án đúng                                                
Câu 3: Trên báo cáo LCTT, các dòng tiền được báo cáo theo ba nhóm:
A. Dòng tiền vào, dòng tiền ra, và số dư tiền
B. Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ và thay đổi trong kỳ
C. Hoạt động kinh doanh, Hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính.
D. Không có đáp án đúng.
Câu 4: Khoản nào sau đây không nằm trong các khoản giảm trừ Doanh thu:
A. Giảm giá hàng bán
B. Thuế GTGT trong trường hợp DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
C. Chiết khấu thanh toán
D. Hàng bán bị trả lại.
Câu 5: Người chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính là:
A. Người đứng đầu doanh nghiệp                                  
B. Kế toán trưởng

C. Kế toán tổng hợp
D. Cả A và B  
Câu 6: Hàng tồn kho của DN bị giảm giá trị nhưng DN không trích dự phòng giảm giá Hàng tồn kho. Điều này vi phạm nguyên tắc kế toán nào trong số các nguyên tắc kế toán sau:
A. Phù hợp                
B. Giá gốc           
C. Nhất quán              
D. Thận trọng
Câu 7: Các chỉ tiêu trong BCKQHĐKD của một DN được sắp xếp một cách ngẫu nhiên, hãy sắp xếp lại cho đúng thứ tự:
1. Doanh thu thuần
2. Chi phí bán hàng

3. Chi phí hoạt động tài chính
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
Câu 8: Mục đích của việc sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích tài chính DN:
A. Thấy được mối liên hệ giữa các hệ số tài chính.
B. Xác định mức độ hoàn thành của chỉ tiêu phân tích.
C. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích.
D. Thấy được sự biến động của chỉ tiêu phân tích.
Câu 9: Mục nào sau đây không nằm trong phần nợ ngắn hạn trên BCĐKT:
A. Người mua ứng trước
B. Phải trả nội bộ
C. Vay và nợ ngắn hạn
D. Ứng trước cho người bán
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng nhất và giải thích: (1đ)
1 - Chi phí bán hàng tăng chứng tỏ công tác quản lý chi phí trong khâu tiêu thụ kém. Điều này đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
2 - Giá vốn hàng bán tăng chứng tỏ công tác quản lý chi phí trong sản xuất của DN không tốt điều này đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
II - Bài tập: (5đ)
Bài 1: So với năm trước doanh thu thuần về bán hàng của DN tăng 15%, giá vốn giảm 4%, khi giá cả hàng hóa bán ra của DN tăng 8%. Đánh giá công tác quản lý chi phí sản xuất của DN?
Bài 2: Công ty đồ chơi trẻ em Chíp Chíp, bắt đầu hoạt động từ tháng 10 năm N, đã mua 10.000 đồ chơi với giá 10 nghìn đồng mỗi chiếc đồ chơi trong tháng 10. Dự kiến là lượng tiêu thụ sẽ tăng mạnh vào tháng 12 nên công ty đã mua thêm 5.000 đồ chơi trong tháng 11 với giá 11 nghìn đồng mỗi chiếc. Trong năm N, công ty Chíp Chíp đã bán được 12.000 đồ chơi với đơn giá 15 nghìn đồng. Sử dụng phương pháp FiFO (nhập trước- xuất trước), lợi nhuận gộp của công ty sẽ là: ?
A. 105  trđ                      
B. 120  trđ        
C. 122  trđ          
D. 58 trđ     
Bài 3: Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu giá vốn hàng bán, làm rõ nhân tố, nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp tác động dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: Trđ):

Chỉ tiêu 2009 2010
Tổng doanh thu 27.000 29.400
Các khoản giảm trừ 200 600
Trong đó: Chiết khấu thương mại 200 600
Doanh thu thuần 26.800 28.800
Giá vốn hàng bán 19.584 23.040
Chí phí bán hàng 480 505
Chí phí quản lý DN 672 695
Lợi nhuận thuần từ bán hàng 6.064 4.560

Cho biết:
- Số lượng sản phẩm sản xuất năm nay tăng so với năm trước 4%.
- Giá cả bình quân các yếu tố đầu vào trên thị trường tăng so với năm trước 6%, giá cả hàng hóa bán ra trên thị trường không thay đổi.
 - Các điều kiện khác bình thường.

Đề kiểm tra lần 2

Bài 1: Trích bảng cân đối của DN công nghiệp Hoàng Thủy

Chỉ tiêu Đầu năm (trđ) Cuối năm (trđ)
Tài sản ngắn hạn
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản cố định
Tài sản cố định
2.200
600
700
900
3.200
3.200
2.300
500
1.000
800
4.000
4.000
Tổng tài sản 5.400 6.300
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Phải nộp ngân sách
Phải trả phải nộp khác
Nợ dài hạn
Nguồn VCSH
Vốn đầu tư của CSH
Các quỹ
3.200
1.200
200
650
150
200
2.000
2.200
1600
600
3.800
1.800
400
900
200
300
2.000
2.500
1.850
650
Tổng nguồn vốn 5.400 6.300

Trích báo cáo kết quả kinh doanh của DN công nghiệp Hoàng Thủy

Chỉ tiêu Năm trước ( tr) Năm nay (tr)
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận sau thuế
3.000
1.330
400
240
3.400
1.560
500
300

Yêu cầu:
1 - Đánh giá khái quát tình hình TC của doanh nghiệp qua các cân bằng trên BCĐKT
2 - Tính các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động tài sản trong DN
(Các điều kiện khác bình thường)
Bài 2: Nhận xét tóm tắt về khả năng thanh toán ngắn hạn từ các số liệu tính được trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12 của ba công ty dệt may như sau:

Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 2,27 2,06 2,5
Khả năng thanh toán nhanh 1,61 0,53 0,9
Khả năng thanh toán tức thì (thanh toán ngay) 0,69 0,06 0,08

Bài 3: Phân tích khái quát nguồn thu, chi tiền của công ty theo tài liệu dưới đây (đơn vị: Trđ)

Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Lưu chuyển tiền thuần từ      
Hoạt động kinh doanh (1.000) 1.700 (800)
Hoạt động đầu tư (3.000) (2.500) (400)
Hoạt động tài chính 4.000 1.400 (1.200)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 0 600 (2.400)

Bài 4: Làm rõ mặt mạnh, điểm yếu của DN thông qua phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu theo phương trình Dupont, với các số liệu sau:

Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Chênh lệch
± %
Doanh thu thuần từ bán hàng 85.700 102.700 17.000  
Tổng chi phí tạo doanh thu thuần 69.800 78.600 8.800  
Lợi nhuận về bán hàng 15.900 24.100 8.200  
Tổng tài sản bình quân 154.600 192.000 37.400  
Vốn chủ sở hữu bình quân 77.300 76.800 -500  
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 0,55 0,53 -0,10  
Hệ số nhân vốn 2 2,5 0,5  
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu 20,6% 31,4% 10,8%  

Cho biết: Toàn bộ tài sản của DN tăng vào đầu năm. Mọi điều kiện khác cho sản xuất năm nay không có gì thay đổi so với năm trước.
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 
© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved.
Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức 
Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào:
Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/
Hotline: 0386.196.888


Giới thiệu về website HTNC.VN

Website free tài liệu, đề thi và hỗ trợ giải đáp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng được thành lập ra nhằm tạo ra sân chơi cho các trí thức, các bạn sinh viên và những người có nhu cầu tìm hiểu về các kiến thức chuyên ngành tài chính ngân hàng, kiến thức cơ bản về kinh tế học nhằm nâng cao hiểu...

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì về Trường ĐHCN Việt Hung?

Tìm hiểu thông tin đào tạo tại trường

Muốn được tham gia giảng dạy tại Trường

Muốn được học tập, nghiên cứu tại Trường

Muốn tuyển dụng sinh viên của Nhà trường

Tất cả các ý kiến trên

Liên kết