Bài tập 1: Có các tài liệu về số liệu kế hoạch và thực hiện tại công ty ABC như sau:
Stt | Khoản mục | Kế hoạch | Thực hiện |
1 | Doanh thu | 100.000 | 130.000 |
2 | Giá vốn hàng bán | 80.000 | 105.000 |
3 | Chi phí bán hàng | 8.000 | 10.000 |
4 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | 4.000 | 5.720 |
5 | Lợi nhuận trước thuế | 8.000 | 9.280 |
Yêu cầu: Hãy phân tích tình hình thực hiện so với kế hoạch? Cho giải pháp (nếu có)?
Bài tập 2: Có tài liệu trích từ bảng CĐKT và báo cáo KQHĐKD của công ty DEF như sau:
- Trích từ bảng CĐKT:
Tài sản | Đầu kỳ | Cuối kỳ | Nguồn vốn | Đầu kỳ | Cuối kỳ |
Phải thu khách hàng | 7.200 | 9.750 | Phải trả khách hàng | 8.200 | 12.800 |
Tồn kho | 7.900 | 10.500 | | | |
- Trích từ báo cáo KQHĐKD:
Doanh thu: 39.000
Giá vốn hàng bán: 32.500
Yêu cầu:
1 - Số tiền thực thu trong kỳ?
2 - Doanh số mua hàng trong kỳ?
3 - Số tiền thực trả cho khách hàng trong kỳ?
Bài tập 3: Có các báo cáo về tình hình tài chính của công ty AB như sau:
- Bảng CĐKT:
Khoản mục | 2016 | 2015 | Khoản mục | 2016 | 2015 |
Tiền mặt | 30 | 45 | Phải trả người bán | 75 | 45 |
Đầu tư ngắn hạn | 0 | 30 | Thuế và các khoản phải nộp NN | 45 | 20 |
Các khoản phải thu | 120 | 160 | Vay ngắn hạn | 60 | 95 |
Tồn kho | 225 | 155 | Vay dài hạn | 90 | 60 |
TSCĐ còn lại | 325 | 160 | Vốn đầu tư CSH | 190 | 150 |
Nguyên giá TSCĐ | 400 | 202 | Lợi nhuận để lại | 240 | 180 |
Hao mòn lũy kế TSCĐ | 75 | 42 | | | |
Tổng tài sản | 700 | 550 | Tổng nguồn vốn | 700 | 550 |
- Báo cáo KQHĐKD vào 31/12/2016 như sau:
Các chỉ tiêu | Số tiền |
Doanh thu thuần | 1.380 |
Giá vốn hàng bán | 880 |
Chi phí bán hàng | 180 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 120 |
Chi phí lãi vay | 10 |
Lợi nhuận trước thuế | 190 |
Thuế thu nhập | 38 |
Lợi nhuận sau thuế | 152 |
Yêu cầu:
1 - Hãy lập bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2016 của công ty theo phương pháp gián tiếp
2 - Hãy xác định số lợi nhuận mà công ty chia cho các cổ đông trong năm 2016
3 - Bằng cách so sánh với số trung bình ngành, hãy dùng phương pháp Dupont để phân tích sự tác động của các nhân tố tới chỉ tiêu ROE trong năm 2016? Hãy đưa ra các giải pháp hợp lý nhằm cải thiện tình hình?
4 - Hãy tính các tỷ số: Khả năng thanh toán hiện thời, khả năng thanh toán nhanh; vòng quay tổng tài sản, vòng quay khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền trung bình, ROA, ROAe, ROE năm 2016?
5 - Phân tích cân bằng tài chính của công ty dưới góc độ vốn lưu chuyển trong năm 2015 và 2016?
Ghi chú: Chỉ tiêu trung bình ngành: Hệ số nợ = 35%, vòng quay tài sản = 2,6 và ROS = 18,2%, lãi vay = 12%/năm.
Bài tập 4: Công ty BBC có những nghiệp vụ liên quan và không liên quan với nhau trong suốt 1 năm dưới đây. Giả sử hệ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty là 2,1 và khả năng thanh toán nhanh là 1,2.
1 - Ước tính có 5.000 của khoản phải thu là không thể thu được
2 - Thanh toán các khoản nợ phải trả là 3.200
3 - Chủ công ty đầu tư thêm 7.500 tiền mặt
4 - Hàng tồn kho trị giá 600 bị đánh giá là lỗi thời khi kiểm tra hàng tồn kho
5 - Công ty tuyên bố 5.000 tiền cổ phần sẽ được trả cho các cổ đông
6 - Đầu tư dài hạn 10.000
7 - Đã trả khách hàng 9.000
8 - Vay 1.200 kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 8%/năm
9 - Mua chịu một lượng hàng hóa trị giá 12.000
Yêu cầu: Hãy phân biệt ảnh hưởng của những nghiệp vụ trên đến:
1 - Khả năng thanh toán hiện hành
2 - Khả năng thanh toán nhanh
3 - Vốn lưu động
Bài tập 5: Trong một cuộc họp hội đồng quản trị của công ty AB, một số đề nghị đã được đưa ra nhằm làm dịu bớt tình trạng tiền mặt yếu kém và cải thiện thu nhập. Hãy đánh giá và bình luận cả ảnh hưởng dài hạn và ngắn hạn của những đề nghị dưới đây theo các thước đo: tăng (+), giảm (-) hay không có ảnh hưởng (NE).
Đề nghị | EBIT | Tiền thu từ HĐKD | Tình trạng tiền mặt |
1 - Thay cổ tức trả bằng tiền mặt bằng cổ tức trả bằng cổ phiếu | | | |
2 - Giảm tiền chi cho chi phí sửa chữa và bảo trì | | | |
3 - Yêu cầu khách hàng thanh toán sớm hơn | | | |
4 - Trì hoãn thanh toán cho nhà cung cấp | | | |
5 - Tăng vay nợ ngắn hạn | | | |
6 - Thay đổi phương pháp khấu hao từ phương pháp tổng số năm sử dụng sang phương pháp khấu hao đường thẳng | | | |
7 - Gây sức ép để các nhà buôn mua nhiều hơn | | | |
8 - Hoàn nhập dự phòng đối với hàng tồn kho do giá cả thị trường của một số loại hàng hóa có đã tăng trở lại | | | |
Bài tập 6: Có các thông tin về tài sản và nguồn vốn của công ty ABC ngày 31/12/X như sau:
Chỉ tiêu | Giá trị |
Các khoản phải thu ngắn hạn | 27.600 |
Các khoản phải trả | 14.000 |
Chi phí phải trả | 2.500 |
Khấu hao lũy kế | 12.000 |
Dự phòng phải thu khó đòi | 2.000 |
Thặng dư vốn cổ phần | 18.500 |
Tiền | 5.000 |
Vốn góp CSH | 33.180 |
Vay ngắn hạn | 23.000 |
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 12.000 |
Hàng tồn kho | 42.300 |
Các khoản đầu tư dài hạn | 15.400 |
Nợ dài hạn | 25.120 |
Chứng khoán ngắn hạn | 8.000 |
Tài sản dài hạn khác | 3.400 |
Chi phí trả trước ngắn hạn | 15.000 |
Nguyên giá TSCĐ hữu hình | 32.500 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 2.400 |
Phải trả ngắn hạn khác | 4.500 |
Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của công ty theo mẫu quy định
Bài tập 7: Có các số liệu từ 2 công ty như sau:
Chỉ tiêu | Công ty A | Công ty B |
Lợi nhuận sau thuế | 1.000 | 3.000 |
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD | 3.200 | 3.500 |
Hai công ty này đạt mức tăng trưởng doanh thu tương đương nhau trong ba năm đó. Một công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn. Một công ty hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng không. Hãy cho biết công ty nào là công ty A, công ty nào là công ty B. Giải thích cho lựa chọn của bạn.
Bài tập 8: Có các số liệu từ 2 công ty như sau:
Chỉ tiêu | Công ty A | Công ty B |
Lợi nhuận sau thuế | 2.400 | 2.500 |
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD | 7.200 | 3.400 |
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT | (6.800) | (700) |
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC | 600 | (2.600) |
Một trong hai công ty này hoạt động trong ngành chuyển phát nhanh và đang ở thời kỳ tăng trưởng. Công ty còn lại hoạt động trong lĩnh vực chế biến thực phẩm và đã khá ổn định. Cho biết công ty nào là công ty A, công ty nào là công ty B và giải thích cho lựa chọn của bạn.
Bài tập 9: Cho các số liệu về tình hình của công ty XYZ như sau: Bảng 1: Chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán Chỉ tiêu | 31/12/2014 | 31/12/2015 | 31/12/2016 |
Phải thu khách hàng | 2.800 | 3.200 | 2.400 |
Hàng tồn kho | 6.300 | 6.200 | 6.800 |
Phải trả người bán | 2.500 | 1.800 | 2.000 |
Bảng 2: Chỉ tiêu trong Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2016 |
Doanh thu bán chịu | 28.000 | 32.000 |
Giá vốn hàng bán | 19.000 | 23.000 |
Doanh số mua chịu | 18.500 | 24.000 |
Yêu cầu: Tính toán mức tiết kiệm/lãng phí VLĐ và phân tích chu kỳ vốn lưu động Bài tập 10: Cho các số liệu về tình hình của công ty ANZ như sau: Bảng 1: Chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán Chỉ tiêu | 31/12/2014 | 31/12/2015 | 31/12/2016 |
Phải thu khách hàng | 5.600 | 5.000 | 4.500 |
Hàng tồn kho | 7.500 | 7.200 | 7.600 |
Phải trả người bán | 3.200 | 3.800 | 2.600 |
Bảng 2: Chỉ tiêu trong Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2016 |
Doanh thu bán chịu | 32.000 | 36.000 |
Giá vốn hàng bán | 24.000 | 26.000 |
Doanh số mua chịu | 23.000 | 24.000 |
Yêu cầu:
1 - Phân tích chu kỳ vốn lưu động năm 2015, 2016?
2 - Tính mức tiết kiệm/lãng phí vốn lưu động năm 2016 so với năm 2015? Bài tập 11: Hãy cho biết các khoản mục dưới đây thuộc dòng lưu chuyển tiền tệ nào trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp?
1 - Tiền lãi vay đã trả
2 - Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
3 - Tiền nhận góp vốn từ cổ đông thiểu số
4 - Tiền trả nợ gốc vay
5 - Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và TSDH khác
6 - Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác
7 - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
8 - Các khoản dự phòng
9 - Tiền thu từ đi vay
10 - Khấu hao TSCĐ
11 - Tiền trả cổ tức cho cổ đông
12 - Chi phí lãi vay
13 - Tiền thuế và các khoản phải nộp nhà nước
14 - Phải trả người lao động
15 - Tiền thu lãi tiền gửi và cho vay
16 – Hao mòn lũy kế TSCĐ
Bài tập 12: Trích báo cáo của công ty cổ phần XY như sau:
- Bảng CĐKT: Chỉ tiêu | 2014 | 2015 | 2016 |
Tài sản ngắn hạn | 180.000 | 130.000 | 140.000 |
Tài sản dài hạn | 105.000 | 94.000 | 80.000 |
Tổng tài sản | 185.000 | 124.000 | 220.000 |
- Báo cáo KQHĐKD:
Chỉ tiêu | 2015 | 2016 |
Doanh thu thuần | 920.000 | 970.000 |
Yêu cầu:
1 - Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của công ty XY?
2 - Nếu thời gian 1 vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn năm 2016 giảm 2 ngày thì công ty XY cần bao nhiêu tài sản ngắn hạn bình quân trong năm 2016 để tạo được doanh thu như hiện tại?
Bài tập 13: Năm 2016, công ty XZ đạt doanh thu 50.000 tỷ VND. Dự kiến năm 2017, doanh thu đạt 65.000 tỷ VND. Công ty XZ có các chỉ tiêu chủ yếu trong bảng CĐKT năm 2016 như sau:
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
A - Tài sản ngắn hạn | 8.000 | A - Nợ phải trả | 5.500 |
I - Tiền | 1.000 | I - Nợ ngắn hạn | 5.000 |
II - Các khoản phải thu | 3.000 | 1 - Phải trả người bán | 500 |
1 - Phải thu khách hàng | 2.4000 | 2 - Vay ngắn hạn | 2.000 |
2 - Trả trước cho người bán | 600 | 3 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 1.000 |
III - Hàng tồn kho | 3.500 | 4 - Phải trả người lao động | 1.500 |
IV - Tài sản ngắn hạn khác | 500 | II - Nợ dài hạn | 500 |
1 - Thuế GTGT được khấu trừ | 500 | B - Vốn chủ sở hữu | 8.500 |
B - Tài sản dài hạn | 6.000 | 1 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 7.000 |
I - Tài sản cố định | 6.000 | 2 - Lợi nhuận chưa phân phối | 1.500 |
Tổng cộng | 14.000 | Tổng cộng | 14.000 |
Yêu cầu: Dự báo nhu cầu về vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp trong năm 2017?
Bài tập 14: Công ty ABT mấy năm gần đây hoạt động sản xuất kinh doanh kém. Số liệu tài chính mới nhất như sau:
- Bảng CĐKT:
Khoản mục | 2016 | Khoản mục | 2016 |
Tiền mặt | 52 | Phải trả người bán | 30 |
Các khoản phải thu | 44 | Vay ngắn hạn | 44 |
Tồn kho | 106 | Vay dài hạn | 16 |
TSCĐ còn lại | 98 | Vốn đầu tư CSH | 76 |
Nguyên giá TSCĐ | 150 | Lợi nhuận để lại | 134 |
Hao mòn lũy kế TSCĐ | (52) | | |
Tổng tài sản | 300 | Tổng nguồn vốn | 300 |
- Báo cáo KQHĐKD:
Các chỉ tiêu | Số tiền |
Doanh thu thuần | 530 |
Giá vốn hàng bán | 440 |
Lợi nhuận gộp | 90 |
Chi phí bán hàng | 40 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 17 |
Chi phí lãi vay | 3 |
Lợi nhuận trước thuế | 30 |
Thuế thu nhập | 6 |
Lợi nhuận sau thuế | 24 |
- Các chỉ số tài chính trung bình ngành: Hệ số thanh toán ngắn hạn | 2 |
Hệ số thanh toán nhanh | 1 |
Hệ số nợ trên tổng tài sản | 30% |
Vòng quay hàng tồn kho | 10 |
Kỳ thu tiền trung bình | 15 ngày |
Vòng quay tài sản cố định | 6 |
Vòng quay tổng tài sản | 3 |
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu | 5% |
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản | 10,2% |
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH | 15,1% |
Yêu cầu: Tính các tỷ số tài chính như trên và phân tích để chỉ ra những sai sót trong sách lược quản lý thể hiện ở các báo cáo?
Bài tập 15: Hai công ty A và B cùng ngành; cùng có tổng tài sản 1.000 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế và lãi vay 160 triệu, thuế suất thuế thu nhập là 28%.
Công ty A có tỷ lệ nợ là 50%, lãi suất nợ vay là 12%/năm. Công ty B có tỷ lệ nợ là 30%, lãi suất nợ vay là 12%/năm.
Yêu cầu:
1 - So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của A và B
2 - Công ty B nhận thấy công ty A có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cao hơn nên quyết định tăng tỷ lệ nợ vay lên 60%. Sự gia tăng tỷ lệ nợ của công ty B có hợp lý không?
Bài tập 16: Công ty A đang lập kế hoạch các báo cáo tài chính như sau:
- Bảng CĐKT:
Khoản mục | 2016 | Khoản mục | 2016 |
Tiền mặt | 80 | Phải trả người bán | 25 |
Các khoản phải thu | 300 | Vay ngắn hạn | 200 |
Tồn kho | 520 | Vay dài hạn | 400 |
TSCĐ còn lại | 350 | Vốn đầu tư CSH | 600 |
Nguyên giá TSCĐ | 450 | Lợi nhuận để lại | 25 |
Hao mòn lũy kế TSCĐ | 100 | | |
Tổng tài sản | 1.250 | Tổng nguồn vốn | 1.250 |
- Báo cáo KQHĐKD:
Các chỉ tiêu | Số tiền |
Doanh thu thuần | 1.500 |
Giá vốn hàng bán | 920 |
Chi phí bán hàng | 80 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 150 |
Chi phí lãi vay | |
Lợi nhuận trước thuế | |
Thuế thu nhập | |
Lợi nhuận sau thuế | |
Giám đốc tài chính đề nghị thay đổi chính sách vốn lưu động bằng cách điều chỉnh:
- Tỷ lệ TSLĐ/DT = 50%
- Tỷ lệ nợ không đổi
- Vay dài hạn giảm
Yêu cầu: Điền vào chỗ trống và:
1 - Lập lại BCĐKT và BCKQKD nếu nợ có lãi suất 12%/ năm
2 - Nhận xét LN/VCSH trước và sau khi thay đổi chính sách
Bài tập 17: Công ty TNHH AB mới thành lập ngày 01/09/2017 có những nội dung sau:
Các thành viên X, Y, Z góp vốn như sau:
X góp 500 triệu đồng
Y góp 600 triệu đồng
Z góp 1 quyền sử dụng đất trị giá 400 triệu đồng
Trong kỳ, doanh nghiệp xảy ra các nghiệp vụ sau:
1 – Ngày 1/9, mua 1 xe ô tô 4 chỗ trị giá 600 triệu, thời hạn sử dụng 10 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, VAT 10%, lệ phí trước bạ + đăng kiểm là 60 triệu
2 – Ngày 1/9, thuê văn phòng thời hạn 2 năm, tổng số tiền 48 triệu, đã thanh toán đầy đủ.
3 – Ngày 3/9, mua một số công cụ, dụng cụ dùng cho văn phòng trị giá 30 triệu, VAT 10%, đã đưa vào sử dụng, dùng trong 10 tháng.
4 – Ngày 15/9, mua hàng của công ty TNHH ABC về nhập kho với nội dung sau:
+ 100 hàng hóa A, đơn giá 1.000.000 đồng, thuế VAT 10%, tiền đã trả.
+ 25 hàng hóa B, đơn giá 6.000.000 đồng, thuế VAT 10% (chưa trả tiền hàng)
5 – Ngày 01/10, xuất kho 70 hàng hóa A bán trực tiếp, khách hàng chấp nhận mua với giá 140.000.000 (chưa có thuế VAT là 10%), khách hàng chưa trả tiền.
6 – Ngày 15/11, xuất kho 20 hàng hóa B bán trực tiếp, khách hàng chấp nhận mua với giá 220.000.000 VND (đã bao gồm thuế VAT 10%), khách hàng đã thanh toán đầy đủ.
7 – Chi phí bán hàng 25 triệu đồng (trong đó tiền thuê cửa hàng, điện nước 10 triệu; trả lương nhân viên bán hàng 15 triệu).
8 – Trả lương đội ngũ quản lý văn phòng là 50 triệu đồng
9 – Chi phí điện, nước cho khối văn phòng là 20 triệu đồng. Tiền thuế môn bài doanh nghiệp đã nộp là 1 triệu đồng.
10 – Ngày 20/11, doanh nghiệp vay ngân hàng ANZ số tiền 300 triệu đồng để đầu tư dài hạn vào 1 dự án nông nghiệp công nghệ cao, trong đó lãi vay 10%, thời hạn 24 tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả 6 tháng 1 lần.
Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính (bảng CĐKT, báo cáo KQKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp) cuối năm 2017 cho công ty, giải trình kết quả, tính toán các nhóm hệ số và cho nhận xét, biết % thuế TNDN là 20%
Ý kiến bạn đọc