Tiền là gì? chọn phương án đúng nhất? Tiền là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hoá, dịch vụ hoặc để trả nợ. Tiền là vật ngang giá được chấp nhận chung trong trao đổi. Tiền là hàng hoá trung gian được sử dụng trong trao đổi hàng hoá,dịch vụ. Tiền là giấy có giá trị danh nghĩa ghi trên bề mặt. |
Tiền đề khách quan quyết định sự ra đời của tiền? Xã hội có sự phân chia giai cấp. Xuất hiện chế độ tư hữu về Tư liệu sản xuất Gắn kiền với quá trình trao đổi trực tiếp hàng hoá Nền sản xuất hàng hoá mở rộng gắn liền với quá trình trao đổi gián tiếp |
Điều kiện để có quan hệ trao đổi trực tiếp: Cần phải có thời gian đợi chờ để trao đổi Hàng hoá được trao đổi qua vật trung gian Hàng hoá được trao đổi lấy hàng hoá Cần có sự trùng kép về nhu cầu trao đổi |
Tính lỏng của một tài sản được xem xét trên khía cạnh nào sau đây: Thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt Khả năng tài sản có thể bán được với giá cao Đáp án A và B đều đúng |
Tiền tệ có chức năng? Phương tiện thanh toán và phương tiện trao đổi Phương tiện trao đổi, phương tiện dự trữ về mặt giá trị và đơn vị đo lường giá trị Phương tiện trao đổi, tiền tệ quốc tế Phương tiện thanh toán, đơn vị đo lường giá trị,phương tiện cất trữ |
Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ bản vị vàng thỏi: Quy định cho đơn vị tiền tệ quốc gia một trọng lượng vàng cố định Vàng được đúc thành thỏi Vàng không được lưu thông mà chỉ dự trữ để làm phương tiện thanh toán quốc tế và chuyển dịch tài sản ra nước ngoài Tiền giấy quốc gia không được đổi ra vàng theo luật định |
Chế độ bản vị trong đó tiền giấy quốc gia không trực tiếp đổi ra vàng, muốn đổi ra vàng phải thông qua một ngoại tệ, đó là chế độ: Bản vị ngoại tệ Bản vị vàng hối đoái Chế độ tiền giấy không chuyển đổi ra vàng Chế độ bản vị vàng thỏi |
Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở: Theo cung cầu hàng hoá. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ. Một cách ngẫu nhiên. Theo giá cả của thị trường quốc tế. |
Ở Việt Nam hiện nay, chế độ lưu thông tiền tệ dựa trên bản vị gì: Chế độ song bản vị Chế độ bản vị vàng Chế độ bản vị tiền giấy không chuyển đổi ra vàng Chế độ bản vị ngoại tệ |
Khả năng chuyển đổi tài sản tài chính ra tiền nhanh nhất và tiết kiệm nhất được gọi là Độ trễ Tính lỏng Tính khả dụng Tính hiệu quả của việc chuyển đổi |
Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là: M1 M2 M3 Vàng và ngoại tệ mạnh |
Có thể đưa tiền vào lưu thông ít hơn khối lượng giá trị hàng hoá - dịch vụ nền kinh tế tạo ra vì: Tiền có giá trị cao Tiền có thể quay vòng khi thực hiện chức năng phương tiện trao đổi Tiền có thể thay đổi giá trị Tiền là biểu hiện của của cải |
Người dân không có quyền từ chối lưu thông tiền trong trường hợp: Tiền do ngân hàng thương mại phát hành Tiền do nhà nước phát hành Tiền do các tổ chức tài chính phát hành Không có câu nào đúng |
Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm: Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị. Được chấp nhận rộng rãi. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng. Cả 3 phương án trên. |
Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì: Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác. |
Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền không cần hiện diện thực tế: Thước đo giá trị Phương tiện thanh toán Phương tiện trao đổi Phương tiện cất trữ |
Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng bằng chuyển khoản qua ngân hàng thì tiền tệ đã xuất hiện với chức năng: Phương tiện lưu thông Phương tiện trao đổi Thước đo giá trị Phương tiện cất trữ |
Lượng tiền thực tế đưa ra lưu thông phải ___ lượng tiền cần thiết trong lưu thông: Lớn hơn Nhỏ hơn Bằng Tuỳ từng trường hợp |
Trong lưu thông tiền vàng, nếu số lượng tiền vàng lớn hơn số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hoá thì: Phát hành thêm tiền giấy Rút bớt tiền giấy trong lưu thông Tăng tích trữ tiền vàng Đúc thêm tiền vàng vào lưu thông |
Vàng không bị mất giá trong lạm phát như tiền giấy vì: Vàng là tài sản hữu hình và có những tính năng ưu việt Trữ lượng vàng trên thế giới rất khan hiếm Vàng có giá trị nội tại Tất cả các đáp án trên đều đúng |
Để một hàng hoá có thể trở thành tiền, hàng hoá đó phải: Do chính phủ sản xuất ra Được chấp nhận rộng rãi làm phương tiện thanh toán Được hỗ trợ bằng vàng hoặc bạc Đáp án B và C đều đúng |
Trong chế độ song bản vị, đồng tiền của một nước được xác định bằng: Đồng bản tệ và một đồng ngoại tệ mạnh có thể trực tiếp tự do chuyển đổi ra vàng Trọng lượng cố định của 2 kim loại, thường là vàng và bạc Vàng và một ngoại tệ mạnh có thể tự do chuyển đổi ra vàng 2 ngoại tệ mạnh có thể trực tiếp tự do chuyển đổi ra vàng |
Khối tiền M1 bao gồm: Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng & tiền gửi ko kì hạn tại các ngân hàng Tiền gửi không kì hạn tại hệ thống ngân hàng Toàn bộ tiền mặt được NHTW phát hành ra |
Khối tiền M2 bao gồm: Toàn bộ khối tiền M1 và tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn tại các ngân hàng Khối tiền M1 và tiền gửi có kì hạn tại các ngân hàng Khối tiền M1, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn tại các ngân hàng |
Tiền giấy là: Tiền được làm bằng giấy Là tiền không có giá trị bản thân Là tiền chỉ có giá trị danh nghĩa ghi trên bề mặt Cả 3 đáp án đều đúng |
Trong các chế độ tiền tệ, chế độ lưu thông tiền giấy: a. Ra đời sớm nhất b. ra đời muộn nhất c. Có tính ổn định cao nhất d. Không có lạm phát |
Các chức năng của Tài chính là a. Chức năng phân phối và chức năng giám đốc b. Chức năng phân phối và chức năng huy động c. Chức năng Giám sát và chức năng huy động d. Chức năng giám sát và chức năng giám đốc |
Khối tiền tệ M3 bao gồm a. Khối tiền tệ M1 + Khối tiền tệ M2 b. khối tiền tệ M2 và tiền gửi ở tất cả các tổ chức tài chính khác, thương phiếu, trái phiếu và công cụ khác của thị trường tiền tệ... c. Khối tiền M1, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn tại các ngân hàng d. Tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng |
Tiền đề xuất hiện phạm trù tài chính là do: a. Xuất hiền nền sản xuất hàng hóa b. Xuất hiện nhà nước c. Xuất hiện tiền tệ d. Xuất hiện nền sản xuất hàng hóa và xuất hiện nhà nước |
Hãy chọn công cụ tài chính có mức lỏng cao nhất theo tính chất an toàn của chúng: Tín phiếu kho bạc Giấy chứng nhận tiền gửi bán lại được của ngân hàng Thương phiếu Trái phiếu công ty |
Khi tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện trao đổi: a. Tiền giúp tách rời thời gian có thu nhập và sử dụng thu nhập của các chủ thể b. Tiền là nơi chứa sức mua của hàng hoá trong một thời gian nhất định c. Tiền khuyến khích chuyên môn hoá và phân công lao động d. Tiền giúp giảm được số giá cần xem xét |
Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hóa khác là: a. 10 ổ bánh mỳ b. Hai con gà c. Nửa con gà d. Không có đáp án đúng |
chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức năng quan trọng nhất? a. Phương tiện trao đổi b. Thước đo giá trị c. Phương tiện dự trữ giá trị d. Phương tiện thanh toán quốc tế |
Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu NSNN ở Việt Nam: a. Sở hữu tài sản: doanh nghiệp nhà nước và các tài sản khác. b. Phí c. Lệ phí d. Thuế |
Về cơ cấu, hệ thống nhân sách nhà nước Việt Nam bao gồm: a. Ngân sách tỉnh, Ngân sách quận, Ngân sách huyện và Ngân sách xã phường b. Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh c. Ngân sách TW và Ngân sách địa phương d. Ngân sách TW và NS quận huyện xã phường |
Chọn câu đúng: a. Thu NSNN không bao gồm các khoản vay nợ của Chính phủ b. Cơ quan thuế là một đơn vị sự nghiệp vì nó có nguồn thu chủ yếu từ thuế c. Phát hành tiền trực tiếp là một hình thức xử lý bội chi hiệu quả nhất d. Chi sự nghiệp là khoản chi thường xuyên |
Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo gồm: a. Chi xây dựng trường lớp, thư viện, phòng thí nghiệm thực hành... b. Chi lương cho giáo viên, công tác phí c. Các chi phí cho hoạt động thường xuyên về giáo dục d. không có đáp án đúng |
Bội chi ngân sách nhà nước là hiện tượng: a. Tổng chi trong cân đối ngân sách > tổng thu trong cân đối ngân sách b. Bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp c. Tổng chi > tổng thu d. Tất cả các đáp án đều đúng |
Nguồn tài chính bù đắp bội chi ngân sách nhà nước bao gồm: a. Phát hành trái phiếu chính phủ và phát hành tiền b. Vay trong nước và phát hành tiền c. Vay trong nước, ngoài nước và nguồn phát hành tiền d. Vay nước ngoài |
Ngân sách nhà nước là công cụ: a. Phân bổ gián tiếp nguồn tài chính quốc gia b. Phân bổ trực tiếp nguồn tài chính quốc gia c. Phân bổ nguồn tài chính quốc gia d. không có đáp án đúng |
Những đặc điểm nào sau đây không đúng với bản chất của Ngân sách nhà nước: a. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước b. NSNN nhằm phục vụ lợi ích toàn xã hội c. NSNN luôn vận động thường xuyên, liên tục d. Hoạt động thu, chi NSNN luôn luôn được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp |
Những đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất không hoàn trả trực tiếp của chi NSNN: a. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ có thể nhiều hơn hoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN b. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ luôn ít hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN c. Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hòa, dịch vụ công cộng trực tiế cho mình mới nộp thuế cho Nhà nước. d. Đáp án b và c |
Vai trò của Ngân sách nhà nước: a. Điều tiết trong lĩnh vực kinh tế b. Điều tiết trong lĩnh vực xã hội c. Điều tiết trong lĩnh vực thị trường d. Cả 3 đáp án trên |
Những khoản thu nào không thuộc khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách nhà nước: a. Phí, lệ phí b. Phát hành trái phiếu chính phủ c. Vay nợ nước ngoài d. Cả b và c |
Quan hệ kinh tế nào sau đây không thuộc nội dung ngân sách nhà nước: a. Nhà nước dùng quỹ ngân sách để hỗ trợ cho đồng bào gặp thiên tai b. Doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước c. Nhà nước trả tiền vay nợ nước ngoài d. Nhà nước ban hành luật hôn nhân gia đình |
Khẳng định nào sau đây là sai: a. NSNN là một phạm trù kinh tế mang tính chất lịch sử. b. NSNN là một hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội. c. NSNN là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của nhà nước d. NSNN là công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế |
Khi GDP bình quân đầu người tăng thì: a. Thu ngân sách tăng b. Thu ngân sách giảm c. Cơ cấu thu – chi ngân sách tăng d. Cơ cấu thu – chi ngân sách thay đổi |
Câu nào dưới đây sai khi nói về cơ cấu chi ngân sách nhà nước: a. Được hiểu là hệ thống các khoản chi ngân sách bao gồm các khoản chi và tỉ trọng của nó b. Không chịu ảnh hưởng từ chế độ xã hội c. Gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển d. Chịu ảnh hưởng của mô hình tổ chức bộ máy của Nhà nước. |
Nhân tố nào không ảnh hưởng đến chi Ngân sách nhà nước: a. Chế độ xã hội b. Khả năng tích lũy nền kinh tế c. Khả năng xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên nhiên d. Sự phát triển của nền kinh tế xã hội |
Khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản chi từ ngân sách nhà nước vào lĩnh vực nào sẽ giảm: a. Chi cho đầu tư phát triển kinh tế b. Chi cho bộ máy quản lý nhà nước c. Chi cho phúc lợi xã hội d. Chi cho phát triển y tế, giáo dục, văn hóa |
Khoản mục thu như thuế, phí, lệ phí được xếp vào: a. Khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách nhà nước b. khoản mục thu không thường xuyên trong cân đối ngân sách nhà nước c. khoản mục thu ngoài nước d. Không câu nào đúng |
Nhà nước dùng quỹ ngân sách để xây dựng hệ thống nhà tình thương cho người neo đơn không nơi nương tựa là chi cho: a. chi đầu tư và phát triển kinh tế b. Chi chăm sóc và bảo vệ người già neo đơn c. chi phát triển đầu tư y tế, văn hóa, giáo dục d. Chi phúc lợi xã hội |
Sự ra đời và tồn tại của ngân sách nhà nước gắn liền với sự ra đời và phát triển của: a. Nhà nước b. Nền sản xuất hàng hóa c. Pháp luật d. Nhà nước và nền sản xuất hàng hóa |
Điền nội dung còn thiếu vào khái niệm sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các ............ của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong..... ... để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước ” a. khoản thu, chi - một năm b. Khoản thu - một năm c. khoản thu, chi - nhiều năm d, khoản chi - một năm |
Đặc điểm nào sau đây không phải của Ngân sách nhà nước: a. Hoạt động của NSNN gắn liền với quyền lực kinh tế, chính trị của nhà nước, được nhà nước tiến hành trên cơ sở luật định b. Hoạt động thu – chi của NSNN mang tính hoàn trả trực tiếp là chủ yếu c. Hoạt động thu – chi NSNN thực chất là sự phân chia nguồn lực tài chính quốc gia d. Hoạt động thu – chi NSNN luôn gắn chặt với việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN trong từng thời kỳ |
Ngân sách nhà nước không phải: a. Là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của nhà nước b. Là công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội c. Là công cụ để điều tiết thu nhập giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo công bằng xã hội d. Là quỹ tiền tệ có được do nhà nước thực hiện việc kinh doanh và phân phối cho các thành phần kinh tế trong xã hội |
Nhân tố nào sau đây làm giảm thu ngân sách nhà nước: a. GDP bình quân đầu người tăng b. Tỷ suất doanh lợi của nền kinh tế tăng c. Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước giảm đi d. Khả năng xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên nhiên tăng |
Khẳng định nào sau đây là sai: a. Chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN b. Chi NSNN gắn chặt với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nước phải đảm đương trong thời kì tới. c. Chi NSNN là hệ thống quan hệ chính trị phát sinh giữa nhà nước với công dân trong nước d. Các khooản chi ngân sách nhà nước thường mang tính chất không hoàn trả trực tiếp |
Bội chi ngân sách nhà nước xảy ra khi: a. Thu NSNN không đủ bù đắp các khoản chi NSNN trong 1 thời gian nhất định b. Mọi người nộp thuế muộn khiến cho nhà nước không đủ tiền trang trải cho các khoản chi cần thiết c. Ngân sách thu vào vượt quá giới hạn cho phép d. Nhà nước chưa có chính sách chi ngân sách thỏa đáng khiến cho quỹ ngân sách bị thất thoát |
Trong các biện pháp để khắc phục tình trạng bội chi ngân sách nhà nước, biện pháp nào dễ gây lạm phát nhất: a. Phát hành trái phiếu quốc tế b. Phát hành tiền c. Vay tiền từ dân cư d. Tăng thuế |
Mức độ trang trải ảnh hưởng đến mức thu NSNN như thế nào? a. Mức độ trang trải các khoản thu tăng, thu NSNN tăng b. Mức độ trang trải các khoản thu tăng, thu NSNN giảm c. Không xác định được d. Tùy thuộc vào các giai đoạn lịch sử |
Khoản chi nào dưới đây của Ngân sách nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội: a. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư b. Chi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế. c. Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp d. không có đáp án đúng |
Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên: a. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại b. Thuế giá trị gia tăng c. Thuế thu nhập doanh nghiệp d. không đáp án nào đúng |
Điền từ còn thiếu vào chỗ .....: “Chi Ngân sách nhà nước là quá trình ...........và..............quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước ” a. phân chia và sử dụng b. Phân phối và sử dụng c. Phân phối và vận động d. Phân chia và vận động |
Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì: a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nên kinh tế. b. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam c. Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia d. Việc nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của người dân |
Các khoản chi Ngân sách nhà nước thường xuyên là: a. Chi cho lĩnh vực quốc phòng an ninh b. Chi mua sắm máy móc, thiết bị c. Chi đầu tư xây dựng đường xá, kiến thiết thủ đô d. Chi phí chuyển nhượng đầu tư |
Chọn câu trả lời sai: Phát hành trái phiếu Doanh nghiệp là kênh huy động vốn: Rẻ hơn vay từ Ngân hàng thương mại Khối lượng vốn huy động lớn Linh hoạt hơn vay từ Ngân hàng thương mại Hấp dẫn trong nền kinh tế phát triển |
Doanh nghiệp không phát hành công cụ nào sau đây để huy động vốn: Cổ phiếu Trái phiếu Công trái Thương phiếu |
Chọn câu trả lời sai: Các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức sở hữu, trong quá trình huy động vốn đều có thể sử dụng các hình thức? Vay ngân hàng thương mại Phát hành trái phiếu Vay của quỹ tín dụng nhân dân Vay công ty tài chính |
Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi về cổ tức: Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. Có thời hạn và hoàn trả tiền gốc. Đáp án A và B đều đúng |
Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu thường: Cổ tức được thanh toán trước cổ Ưu đãi Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh Không có thời hạn nhưng được hoàn trả tiền gốc Có thời hạn và hoàn trả tiền gốc |
Khi phá sản, cổ đông là người ___ được nhận giá trị còn lại sau khi thanh lý: Đầu tiên Cuối cùng Tuỳ từng công ty cổ phần Chắc chắn không |
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cổ phiếu ưu đãi Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Không có thời gian đáo hạn Mệnh giá là quan trọng đối với cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường |
Công ty cổ phần được sở hữu bởi: a. Các cổ đông b. Các nhà quản lý c. hội đồng quản trị viên d. hội đồng thành viên |
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là: a. Công ty tư nhân b. Công ty nhỏ c. Công ty cổ phần d. công ty hợp danh |
Tín dụng thương mại là: a. Quan hệ tín dụng giữa DN và người tiêu dùng b. Quan hệ tín dụng giữa DN và ngân hàng thương mại c. Quan hệ mua bán chịu hàng hoá giữa DN trực tiếp sản suất kinh doanh hàng hoá với nhau d. Quan hệ mua bán chịu hàng hoá giữa DN và người tiêu dùng |
Doanh nghiệp nào được phép huy động vốn từ phát hành cổ phiểu: a. Công ty tư nhân b. Công ty cổ phần c. Công ty hợp danh d. Công ty trách nhiệm hữu hạn |
Theo bản chất, tài chính doanh nghiệp là: a. quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp b. Quan hệ tiền tệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác trong nền kinh tế c. là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp d. quỹ tiền tệ của doanh nghiệp |
Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là: a. Doanh số tối đa b. Tối đa hóa lợi nhuận c. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý |
Loại chứng khoán nào có mức rủi ro cao nhất đối với doanh nghiệp phát hành: a. Cổ phiếu ưu đãi b. Cổ phiếu thường c. Trái phiếu d. không có đáp án nào đúng |
Loại chứng khoán nào có mức rủi ro thấp nhất đối với doanh nghiệp phát hành: a. Cổ phiếu ưu đãi b. Cổ phiếu thường c. Trái phiếu d. Rủi ro như nhau |
Nhược điểm nào sau đây là của tín dụng thương mại: Hạn chế về phương hướng và quy mô tín dụng Hạn chế về thời hạn cho vay và quy mô tín dụng Hạn chế về quy mô tín dụng, phương hướng và thời hạn cho vay Quy mô vốn lớn và thời hạn cho vay dài |
Ưu điểm của nguồn vốn tín dụng ngân hàng: a. Quy mô vốn lớn b. Thời hạn cho vay linh hoạt c. Phạm vi tín dụng rộng d. Tất cả các đáp án trên đều đúng |
Doanh nghiệp là: a. Một tổ chức xã hội có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ốn định. b. Một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ốn định. c. Một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ốn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh. d. Một tổ chức xã hội có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ốn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh. |
Công ty cổ phần bắt buộc phải có: a. Cổ phiếu phổ thông b. Cổ phiếu ưu đãi c. Trái phiếu d. A và B đúng |
Ai trong số sau đây là chủ sở hữu của công ty: I. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông II. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi III. Người mua trái phiếu a. I b. II c. I và II d. I, II và III |
Đặc điểm nào đúng với trái phiếu Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn Đáp án A và B đều đúng Đáp án A và B đều sai |
Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguốn vốn chủ sở hữu: a. Nhận góp vốn liên doanh b. Phát hành cổ phiếu c. Lợi nhuận tái đầu tư d. Phát hành trái phiếu |
So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty: Thấp hơn Cao hơn Ngang bằng Thay đổi tùy thời điểm |
Khi thanh lý công ty, người giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả: a. Trước các khoản vay ngân hàng và các khoản phải trả b. Trước thuế c. Sau các khoản vay ngân hàng và các khoản phải trả d. Trước những cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông |
Tín dụng ngân hàng không có đặc điểm: a. Thủ tục vay mượn thường đơn giản, nhanh gọn b. Thời hạn tín dụng gồm có ngắn, trung và dài hạn c. Khối lượng tín dụng thường lớn d. Phạm vi tín dụng thường rất rộng |
Tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại có quan hệ: a. Quan hệ tín dụng thương mại là nền tảng tạo ra quan hệ tín dụng ngân hàng b. Tín dụng thương mại tạo ra công cụ tài chính mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng c. Tín dụng ngân hàng có thể thay thế hoàn toàn tín dụng thương mại d. Tất cả các đáp án đều sai |
Một trái phiếu doanh nghiệp có mệnh giá 1.000.000đ, lãi suất trái phiếu là 10%/năm, thời gian đáo hạn của trái phiếu là 5 năm. Hỏi sau 5 năm tổng số tiền người sở hữu trái phiếu nhận được là: a. 1.500.000đ b. 1.100.000đ c. 1000.0000đ d. 500.000đ |
Lãi suất thực trả a. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã trừ đi tỷ lệ lạm phát b. Lãi suất thực sự phát sinh trong 1 năm c. Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập trong tương lai với thị giá của nó d. Đáp án A và B đều đúng |
Lãi suất là: a. Giá cả của tín dụng b. Giá cả của đồng tiền c. Đòi hỏi của người đi vay d. Không có đáp án đúng |
Đối với người đi vay lãi suất được coi là: a. Một phần chi phí vốn vay b. Yêu cầu tối thiểu về lợi ích của khoản vay c. Sự đền bù đối với việc hy sinh quyền sử dụng tiền d. Tất cả đáp án đều đúng |
Lãi suất thực tế là: a. Lãi suất ghi trên các hợp đồng vay vốn b. Lãi suất chiếu khấu hay tái chiết khấu c. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát d. Lãi suất liên ngân hàng |
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ: a. Càng cao b. Càng thấp c. Không thay đổi d. Cao gấp đôi |
Lãi suất đơn là lãi suất mà: a. Số tiền lãi chỉ được tính 1 lần khi hợp đồng đến hạn b. Số tiền lãi được tính nhiều lần c. Số tiền lãi được tính nhiều lần theo kỳ tính lãi d. không có đáp án nào đúng |
Cho vay 100 USD, lãi suất 10%/năm, thời hạn 9 tháng. Tiền lãi thu được là: a. 10USD b. 10,1USD c. 7,5USD d. 0,75USD |
Lãi suất được trả bởi lẽ: a. Người cho vay cần vốn b. Người đi vay cần vốn c. Người cho vay đã hy sinh quyền sử dụng vốn d. Người cho vay đã hy sinh quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn |
Lãi suất kép là lãi suất mà: a. Số tiền lãi chỉ được tính 1 lần khi hợp đồng đến hạn b. Số tiền lãi được tính nhiều lần c. cứ sau 1 kì tính lãi số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo d. không có đáp án nào đúng |
Bạn gửi vào ngân hàng một triệu đồng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, tổng số tiền gốc và lãi bạn nhận được sau 3 năm sẽ là: a. 1.300.000 đ b. 1.331.000đ c. 1.302.000đ d. 1.210.000đ |
Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm sẽ là: a. 10.817.000 đồng b. 10.816.000 đồng c. 10.815.000 đồng d. 10.814.000 đồng |
Lãi suất cao sẽ làm: a. Giảm đầu tư, giảm tiêu dùng b. Giảm đầu tư, tăng tiêu dùng c. Tăng đầu tư, giảm tiêu dùng d. Tăng đầu tư, tăng tiêu dùng |
Lãi suất thấp sẽ làm: a. Tăng tiền gửi, tăng tiền vay b. Giảm tiền gửi, tăng tiền vay c. Giảm tiền gửi, giảm tiền vay d. Tăng tiền gửi, giảm tiền vay |
Lãi suất kép được áp dụng a. Trong các món vay có 1 kì hạn b. Trong các món vay có nhiều kì hạn c. Trong các món vay có nhiều kì hạn và cuối mỗi kì hạn tiền lãi được cộng vào vốn gốc d. Trong các món vay có nhiều kì hạn và cuối mỗi kì hạn tiền lãi được rút ra |
Lãi… được tính trên số vốn gốc đầu tư ban đầu: a. Lãi kép b. Lãi gộp c. Lãi đơn d. Không đáp án nào đúng |
Lãi…không chỉ tính trên số vốn gốc mà còn tính trên số lãi do gốc sinh ra: a. Lãi kép b. Lãi danh nghĩa c. Lãi đơn d. Không đáp án nào đúng |
Một hợp đồng tín dụng có giá trị 100 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 15%/năm, gốc và lãi được thanh toán một lần tại thời điểm đến hạn và có giá trị bằng a. 110 tr b. 120 tr c. 115 tr d. Tất cả sai |
So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng: a. Luôn lớn hơn b. Luôn nhỏ hơn c. Lớn hơn hoặc bằng d. Nhỏ hơn hoặc bằng |
Bạn gửi ngân hàng 3000 USD, lãi suất 8%/năm, ghép lãi 2 lần/năm. Vậy sau 5 năm bạn thu được bao nhiêu tiền? a. 4.440,37 USD b. 4.441 USD c. 4.440,73 USD d. 4.440 USD |
Trái phiếu mệnh giá 20.000 USD, lãi suất coupon 5%/năm sẽ trả lãi hàng năm là bao nhiêu? a. 1.000 USD b. 10.000 USD c. 500 USD d. Chưa thể xác định |
Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì nó chịu ảnh hưởng bởi yếu tố : a. Lạm phát b. Khấu hao c. Thâm hụt cán cân vãng lai d. Gồm a và c |
Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng: a. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều b. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau c. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn d. Tất cả các câu đều đúng |
Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng: a. Lãi suất thực tế luôn nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa b. Việc cấp tín dụng thương mại chỉ được thực hiện trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau c. Đối với người đi vay, kỳ tính lãi càng mau thì càng có lợi d. a và c |
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ: a. Tăng b. Giảm c. Không bị ảnh hưởng d. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước |
Đặc điểm nào sau đây là của lãi suất thực trả: a. Là mức lãi suất sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát b. Phụ thuộc vào mức lãi suất danh nghĩa ghi trên hợp đồng và số kỳ tính lãi trong 1 năm c. Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tất cả các khoản thu nhập trong tương lai tính tới khi đáo hạn với thị giá của một công cụ tài chính d. a và b |
Một hợp đồng tín dụng giá trị 100 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, lãi suất ghi trên hợp đồng là 14%/năm. Lãi suất thực trả với kỳ tính lãi là 1 tháng 1 lần sẽ là: a. 14,39%/năm b. 14,93%/năm c. 13,49%/năm d. 14,59%/năm |
Đặc điểm nào sau đây đúng với trái phiếu coupon: a. Lãi trả định kỳ hàng năm, gốc trả khi hết hạn tín dụng b. Lãi và gốc được trả 1 lần khi hết hạn tín dụng c. Toàn bộ khoản vay được chia thành những phần bằng nhau và hoàn trả định kỳ cho đến hết hạn tín dụng. d. Không có phương án nào đúng. |
Đối với người gửi tiền, cùng một mức lãi suất danh nghĩa nhất định thì: a. Kỳ tính lãi càng mau thì càng có lợi b. Kỳ tính lãi càng thưa thì càng có lợi c. Tùy từng trường hợp d. Không xác định được |
Gửi tiết kiệm 1.000.000đ kỳ hạn 6 tháng (lãi trả cuối kỳ) với lãi suất 0,8%/tháng. Sẽ thu được: a. 1.048.970đ sau 6 tháng b. 1.100.338đ sau 1 năm c. 1.098.304đ sau 1 năm d. Cả a và c |
Một khoản đầu tư trị giá 1000 $ được tiến hành vào đầu năm với lãi suất hàng năm là 48%, lãi cộng dồn hàng quý. Giá trị của khoản đầu tư này vào cuối năm là: a. 1048 $ b. 1096 $ c. 4798 $ d. 1574 $ |
Đối với người đi vay, cùng một mức lãi suất danh nghĩa nhất định thì: a. Kỳ tính lãi càng mau thì càng có lợi b. Kỳ tính lãi càng thưa thì càng có lợi c. Tùy từng trường hợp d. Không xác định được |
Một người gửi tiền vào ngân hàng 1 khoản tiền là 2.000 USD, với lãi suất gộp là 10%/năm, mỗi năm trả lãi 2 lần. Với mong muốn nhận được 2.680 USD trong tương lai. Vậy ông ta phải mất số thời gian là: a. 2 năm b. 3 năm c. 4 năm d. 5 năm |
Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng: a. Lãi suất thực tế luôn nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa b. Việc cấp tín dụng thương mại chỉ được thực hiện trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau c. Đối với người cho vay, kỳ tính lãi càng thưa thì càng có lợi d. không có đáp án đúng |
Một chủ nợ chấp nhận ra hạn số tiền nợ 100 triệu đồng sau 2 năm bằng một kỳ trả khác với số tiền là 165 triệu đồng, với lãi suất vay nợ là 18%/năm. Thời hạn trả nợ của món vay mới này sấp sỉ là: a. 2 năm b. 3 năm c. 4 năm d. 5 năm |
Một khách hàng mua một kỳ phiếu ngân hàng có mệnh giá là 100.000 VND, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 12%/năm, gốc và lãi được thanh toán một lần tại thời điểm đến hạn. Tính số tiền gốc và lãi của kỳ phiếu đến hạn? a. 103 tr b. 120 tr c. 112 tr d. 105 tr |
Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố: a. nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi b. nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng c. mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng d. quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi |
Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì: a. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng b. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm c. Lãi suất thực sẽ tăng d. Lãi suất thực có xu hướng giảm |
Năm năm nữa bạn cần một khoản tiền là 100 triệu để kinh doanh. Nếu ngân hàng trả lãi 8%/năm, bây giờ bạn sẽ cần phải gửi vào NH bao nhiêu tiền để có số tiền trên sau 5 năm? a. 68,057 triệu đồng b. 67,10 triệu đồng c. 68,57 triệu đồng d. 68,75 triệu đồng |
Lãi suất khoản cho vay của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố: a. nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi b. nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng c. mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng d. quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi |
Giả sử tỷ lệ lạm phát là 15%, lãi suất danh nghĩa là 36%, lãi suất thực tế trong trường hợp này là: a. 16,28% b. 21% c. 18,26 d. 51% |
Ngân hàng ở Việt Nam từ một cấp chuyển sang hai cấp vào thời gian nào: a. Năm 1988 b. Năm 1989 c. Năm 1990 d. Năm 1991 |
Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi: a. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông. b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống. c. Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng. d. Tất cả các trường hợp trên. |
Chính sách tiền tệ nới lỏng được đặc trưng bởi: a. Sản lượng tăng, lãi suất giảm b. Sản lượng giảm, lãi suất tăng c. Sản lượng không đổi, lãi suất giảm d. Sản lượng và lãi suất giảm |
Ngân hàng Trung ương làm thủ quỹ cho a. Các ngân hàng trung gian b. Kho bạc nhà nước c. Không có chủ thể nào kể trên d. Đáp án a và b |
Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích: a. Đảm bảo khả năng thanh toán b. Thực hiện chính sách tiền tệ c. Tăng thu nhập cho NHTM d. Đáp án A và B đều đúng |
Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại nằm tại: a. Chính ngân hàng thương mại đó b. Ngân hàng Trung ương c. Kho bạc Nhà nước d. Đáp án a và b đều đúng |
Ngân hàng Trung ương có nhiệm vụ? a. Ổn định giá trị đồng nội tệ b. Cung cấp vốn cho các dự án đầu tư của chính phủ c. Đáp a và b đều đúng d. Đáp án a và b đều sai |
Chức năng của Ngân hàng trung ương: a. Phát hành tiền b. là ngân hàng của các ngân hàng c. là ngân hàng của nhà nước d. Tất cả đều đúng |
NHTW là thành viên của loại thị trường tài chính nào: a. Thị trường tiền tệ b. Thị trường chứng khoán c. Thị trường vốn d. Cả a và b |
Dự trữ của hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) gồm: a. Tiền mặt tại quĩ và tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương (NHTW) b. Tiền mặt tại quĩ, tiền gửi tại NHTW và tiền gửi của NHTM này tại NHTM khác c. Tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn, có tính thanh khoản d. Đáp án a và c |
Chính sách tiền tệ không sử dụng công cụ: a. Nghiệp vụ thị trường mở b. Tái chiết khấu thương phiếu c. Tỷ lệ dự trữ quá mức d. Hạn mức tín dụng |
Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp Ngân hàng Trung ương có được sự chủ động cao nhất: a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc b. Hạn mức tín dụng c. Lãi suất cơ bản d. Nghiệp vụ thị trường mở |
Khi Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không thay đổi) a. Chắc chắn sẽ tăng. b. Có thể sẽ tăng c. Có thể sẽ giảm. d. Không thay đổi. |
Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho các Ngân hàng thương mại vay dưới hình thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình thức cho vay: a. Ngắn hạn và không có đảm bảo b. Ngắn hạn và có đảm bảo c. Dài hạn và không có đảm bảo d. Dài hạn và có đảm bảo |
Trong các ngân hàng Trung ương sau, NHTW nào Trực thuộc chính phủ: a. NHTW Mỹ b. NHTW Nhật Bản c. NHNN Việt Nam d. NHTW Đức |
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng sẽ tăng khi: a. Ngân hàng Trung ương (NHTW) tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc b. NHTW tăng lãi suất tái chiết khấu c. NHTW mua tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở d. Không có đáp án đúng |
Mục tiêu tăng trưởng kinh tế luôn gắn liền với: a. Ổn định lãi suất b. Ổn định tỷ giá hối đoái c. Việc làm d. Đáp án A và C |
Nếu thu nhập trong nước tăng, giả thiết các yếu tố khác không đổi, sẽ dẫn tới: a. Đồng tiền trong nước mất giá b. Đồng tiền trong nước lên giá c. Giá cả trong nước tăng d. Chưa thể kết luận được |
Trong các ngân hàng Trung ương sau, NHTW nào độc lập với chính phủ: a. NHTW Trung Quốc b. NHTW Nhật Bản c. NHNN Việt Nam d. NHTW Hàn Quốc |
Chính sách tiền tệ nhắm vào mục tiêu nào sau đây: a. Lãi suất và lạm phát b. Lượng cung tiền và lạm phát c. Lãi suất và lượng cung tiền d. Việc làm và lạm phát |
Cơ quan quản lý hoạt động ngân hàng thương mại có hiệu quả và an toàn nhất sẽ phải là: a. Ngân hàng Trung ương. b. Bộ Tài chính. c. Bộ Công an. d. Bộ tư Pháp. |
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? a. Có thể tăng. b. Có thể giảm. c. Có thể không tăng. d. Chắc chắn sẽ tăng. |
Khi nền kinh tế quá nóng, hoặc quá lạnh, chính sách tiền tệ sẽ nhằm vào mục tiêu nào sau đây: a. Lãi suất b. Lạm phát c. Việc làm d. Lượng cung tiền |
Khi Ngân hàng Trung ương bán ra một lượng tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Có thể sẽ tăng |
Khi Ngân hàng Trung ương mua vào một lượng tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào? a. Có thể tăng. b. Có thể giảm. c. Chắc chắn sẽ tăng. d. Không thay đổi. |
Khi thực hiện chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với: a. Ổn định lãi suất b. Ổn định thị trường c. Tạo công ăn việc làm d. Tất cả đều đúng |
Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu Ngân hàng Trung ương thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên? a. Có thể sẽ tăng. b. Có thể sẽ giảm. c. Có thể không tăng. d. Chắc chắn sẽ tăng. |
Ngân hàng Trung ương (NHTW) là một định chế tài chính: a. Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và hoạt động ngân hàng b. Là 1 doanh nghiệp, nhưng toàn bộ hoạt động của nó đều hướng vào mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền quốc gia, không tìm kiếm lợi nhuận c. Đáp án A và B đều đúng d. Đáp án A và B đều SAI |
Ngân hàng Trung ương (NHTW) trực thuộc chính phủ: a. NHTW là cơ quan của chính phủ, chịu sự điều hành trực tiếp của chính phủ b. NHTW là cơ quan của chính phủ, chịu sự điều hành gián tiếp của chính phủ c. NHTW là cơ quan của Nhà nước, chịu sự điều hành trực tiếp của chính phủ d. NHTW là cơ quan của Nhà nước, chịu sự điều hành gián tiếp của chính phủ |
Nếu Ngânhàng Trung ương (NHTW) muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể: a. Tăng dự trữ bắt buộc b. Mua chứng khoán trên thị trường mở c. Hạ lãi suất tái chiết khấu d. Đáp án A và B |
Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định, tiền gửi dự trữ bắt buộc của các ngân hàng: a. Được trả lãi b. Không được trả lãi c. Tùy từng khoản d. không xác định |
Hầu hết các khoản thu nhập của Ngân hàng trung ương, sau khi trừ các chi phí hoạt động, đều phải nộp vào: a. Ngân sách nhà nước. b. Kho bạc nhà nước. c. Ngân quỹ nhà nước d. Ngân quỹ chính phủ |
Ngân hàng Trung ương (NHTW) độc lập với chính phủ: a. NHTW chịu trách nhiệm trước toàn dân về tất cả mọi hoạt động của mình b. NHTW không chịu trách nhiệm trước toàn dân về tất cả mọi hoạt động của mình c. NHTW và chính phủ cùng chịu trách nhiệm trước toàn dân về tất cả mọi hoạt động của mình d. NHTW và chính phủ cùng chịu trách nhiệm về tất cả mọi hoạt động của mình |
Gắn liền với sự ra đời của Ngân hàng Trung ương, chức năng phát hành tiền được tập trung vào ngân hàng theo chế độ: a. Nhà nước độc quyền phát hành tiền b. Ngân hàng độc quyền phát hành tiền c. Ngân hàng Trung ương độc quyền phát hành tiền d. Chính phủ độc quyền phát hành tiền |
Khi Ngân hàng Trung ương: a. Tăng lãi suất chiết khấu thì sẽ làm tăng lượng cung tiền của hệ thống ngân hàng trung gian b. Tăng lãi suất chiết khấu thì sẽ làm giảm lượng cầu tiền của hệ thống ngân hàng trung gian c. Giảm lãi suất chiết khấu thì sẽ làm giảm lượng cung tiền của hệ thống ngân hàng trung gian d. Tăng lãi suất chiết khấu thì sẽ làm giảm lượng cung tiền của hệ thống ngân hàng trung gian |
Ngân hàng Trung ương là: a. Trung tâm thanh toán bù trừ của hệ thống các ngân hàng và các tổ chức tín dụng b. Trung tâm tín dụng của hệ thống các ngân hàng và các tổ chức tín dụng c. Trung tâm thanh toán, chuyển nhượng, bù trừ của hệ thống các ngân hàng và các tổ chức tín dụng d. Trung tâm nhận tiền gửi của hệ thống các ngân hàng và các tổ chức tín dụng |
Ngân hàng Trung ương : a. Độc quyền phát hành tiền tệ b. Quản lý và điều tiết lượng cung tiền trong lưu thông c. Đảm bảo giá trị đồng nội tệ và ngoại tệ ổn định d. Tất cả các đáp án đều đúng |
Ngân hàng Trung ương có các khoản thu nhập: a. Từ các tài sản nợ của mình b. Từ các tài sản thực của mình c. Từ các tài sản có của mình d. Từ các tài sản ngoài bảng của mình |
Ngân hàng Trung ương thực hiện chức năng: a. Quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng b. Kinh doanh nhà nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng c. Điều hành nhà nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng d. Tổ chức nhà nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng |
Sự ra đời của ngân hàng trung ương là: a. Do yêu cầu chủ quan của việc quản lý phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ b. Do yêu cầu khách quan của việc quản lý phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ c. Do yêu cầu khách quan của việc tổ chức phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ d. Do yêu cầu chủ quan của việc tổ chức phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ |
Mối quan hệ giữa Ngân hàng Trung ương với Ngân hàng thương mại là: a. Mối quan hệ bạn hàng b. Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể chịu sự quản lý c. Mối quan hệ giữa 2 cơ quan kinh doanh d. Mối quan hệ giữa 2 cơ quan quản lý |
Ngân hàng Trung ương không có chức năng nào trong các chức năng sau đây: a. Phát hành tiền b. Quản lý hệ thống thanh toán c. Kiểm soát lưu lượng tiền và tín dụng d. Kiểm soát chính sách tài khóa |
Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu Ngân hàng Trung ương thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên? a. Có thể sẽ tăng. b. Có thể sẽ giảm. c. Có thể không tăng. d. Chắc chắn sẽ tăng. |
Sự ra đời của Ngân hàng Trung ương là: a. Hệ quả của quá trình chuyển hóa ngân hàng thương mại thành ngân hàng kinh doanh b. Hệ quả của quá trình chuyển hóa ngân hàng thương mại thành ngân hàng phát hành c. Hệ quả của quá trình chuyển hóa ngân hàng kinh doanh thành ngân hàng phát hành d. Hệ quả của quá trình chuyển hóa ngân hàng phát hành thành ngân hàng kinh doanh |
Khi thực hiện chức năng “là ngân hàng của các ngân hàng”, NHTW thực hiện các hoạt động nghiệp vụ: a. Mở tài khoản tiền gửi và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian b. Cho các ngân hàng vay c. Làm trung gian thanh toán cho các ngân hàng d. Tất cả hoạt động trên |
Dự trữ của hệ thống NHTM (R) gồm: a. Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại NHTW b. Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHTW và tiền gửi của NHTM này tại NHTM khác c. Tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn, tính thanh khoản cao d. Đáp án a và b |
Công cụ nào cho phép NHTW có thể sửa chữa sai lầm dễ dàng bằng đảo ngược việc sử dụng: a. Chính sách tái chiết khấu b. Nghiệp vụ thị trường mở c. Không có công cụ nào kể trên d. Đáp án A và B |
Cơ quan nào là nơi đề ra và vận hành chính sách tiền tệ: a. Chính phủ b. Ngân hàng Trung ương c. Ngân hàng thương mại d. Cả 3 phương án trên đều sai |
Lí do NHTW không nên thay đổi thường xuyên tỷ lệ dự trữ bắt buộc: a. Sự điều chỉnh làm tăng chi phí cho các NHTM b. Sự điều chỉnh dẫn đến làm giảm qui mô cho vay của các NHTM c. Sự điều chỉnh gây khó khăn cho các ngân hàng trong quản lý khả năng thanh khoản d. Đáp án b và c |
Ngân hàng Trung ương có nhiệm vụ: a. Là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại b. Cung cấp vốn cho các dự án đầu tư của Chính phủ c. Đáp án a và b d. Tất cả đáp án đều sai |
Tại Việt Nam, chính sách tiền tệ được kiểm soát bởi a. Ngân hàng Nhà nước b. Chính phủ c. Bộ tài chính d. Quốc hội |
Ngân hàng Trung ương có trách nhiệm: a. Theo dõi, chi trả, thực hiện thanh toán và cấp vốn theo yêu cầu của kho bạc b. Theo dõi, chi trả, thực hiện thanh toán và cấp vốn theo yêu cầu của chính phủ c. Theo dõi, chi trả, thực hiện thanh toán và cấp vốn theo yêu cầu của nhà nước d. Theo dõi, chi trả, thực hiện thanh toán và cấp vốn theo yêu cầu của ngân sách |
Mục tiêu tạo công ăn việc làm của NHTW hướng đến: a. Đảm bảo tất cả mọi người đều có công ăn việc làm b. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên của nền kinh tế c. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 10% d. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5% |
Khi cần thay đổi khối lượng nhỏ tiền cung ứng, Ngân hàng Trung ương không nên sử dụng công cụ: a. Nghiệp vụ thị trường mở b. Chính sách tái cấp vốn c. Dự trữ bắt buộc d. Hạn mức tín dụng |
Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung (tên tiếng Anh: Viet - Hung Industrial University, viết tắt VIU) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công thương, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo. Trường nhận được sự quan tâm đặc biệt của cả nhà nước Việt Nam và Chính phủ Hungary....
Ý kiến bạn đọc