Đề 1
Câu 1 (3 điểm):
1 - Chuyển đổi ngoại tệ là một dịch vụ của Ngân hàng, qua đó ngân hàng thu phí chuyển đổi ngoại tệ? Giải thích tại sao?
2 - Thời hạn thanh toán séc là 30 ngày kể từ ngày ký phát nếu không có thông báo đình chỉ thanh toán séc từ người ký phát?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 30/6/2021, Bà Y đến ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/3/2021, trả lãi sau. Lãi suất tiền gửi TK là 6%/năm, lãi suất KKH = 0,3%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): NHTM X – chi nhánh Hà Nội nhận được lệnh chuyển nợ từ NHTM Y cùng địa bàn, nội dung thanh toán tờ Séc chuyển khoản 200 triệu đồng. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 2
Câu 1 (3 điểm):
1 - Giá trị phụ trội của GTCG (trong trường hợp TCTD phát hành GTCG có phụ trội) hàng tháng được phân bổ làm tăng thu nhập của ngân hàng? Tại sao?
2 - Nguyên tắc luân chuyển chứng từ ghi nợ trước, ghi có sau trong kế toán ngân hàng có nghĩa là khi hạch toán ghi vế nợ trước, vế có sau?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 20/3/2021, Bà Y đến ngân hàng gửi tiết kiệm với số tiền 100 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng theo hình thức trả lãi trước. Lãi suất là 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): NHTM X – chi nhánh Hà Nội nhận được lệnh chuyển có từ NHTM Y cùng địa bàn, nội dung thanh toán tờ Séc chuyển khoản 200 triệu đồng. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 3
Câu 1 (3 điểm):
1 - Giá trị chiết khấu của GTCG (trong trường hợp TCTD phát hành GTCG có chiết khấu) hàng tháng được phân bổ làm giảm thu nhập của ngân hàng? Tại sao?
2 - Trong mọi trường hợp khi từ séc được xuất trình tại ngân hàng mà TK của người ký phát séc không đủ để thanh toán thì người ký phát sẽ bị phát séc phát hành quá số dư?
Câu 2 (3 điểm): Bà Y đến ngân hàng mua GTCG với mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/3/2021 theo hình thức phụ trội 1 tr đồng, trả lãi sau. Lãi suất là 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): NHTM X – chi nhánh Hà Nội nhận được lệnh chuyển có từ NHTM Y – chi nhánh Hải Phòng, nội dung thanh toán tờ Séc chuyển khoản 200 triệu đồng. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 4
Câu 1 (3 điểm):
1 - Khi phát hiện sai thừa đối với LCC, ngân hàng A lập lệnh hủy LCC để đòi tiền từ ngân hàng B ngay, theo anh chị nhận định đó đúng hay sai, vì sao?
2 - Tài khoản cấp 4,5 ban hành tại các TCTD đều giống nhau?
Câu 2 (3 điểm): Bà Y đến ngân hàng mua GTCG với mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/3/2021 theo hình thức phụ trội 1 tr đồng, trả lãi trước. Lãi suất là 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): NHTM X – chi nhánh Hà Nội nhận được lệnh chuyển nợ từ NHTM Y – chi nhánh Hải Dương, nội dung thanh toán tờ Séc chuyển khoản 200 triệu đồng. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 5
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng phát hành GTCG, 1 KH có tài khoản tại chi nhánh thực hiện mua, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Khi thanh toán trước hạn một khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, kế toán luôn thực hiện bút toán thoái chi?
Câu 2 (3 điểm): Bà Y đến ngân hàng mua GTCG với mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/3/2021 theo hình thức chiết khấu 1tr đồng, trả lãi trước. Lãi suất là 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A mang Séc chuyển khoản đến NHTM X – chi nhánh Hà Nội, nội dung tờ Séc chuyển khoản 200 triệu đồng, đòi tiền Khách hàng B tại NHTM Y – chi nhánh Sơn La. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 6
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng phát hành GTCG, 1 KH thực hiện mua bằng tiền mặt, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Ngân hàng thương mại hiện nay không phải trích lập dự phòng cho các cam kết ngoại bảng?
Câu 2 (3 điểm): Do Khách hàng Cường không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 1 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tr, ngày vay 20/2/2019, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tr. Hạch toán các bút toán cần thiết khi khoản vay đã quá hạn tại ngày thứ 10?
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A mang UNT đến NHTM X – chi nhánh Hà Nội, số tiền 200 triệu đồng, đòi tiền Khách hàng B tại NHTM Y – chi nhánh Sơn La. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 7
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của khách hàng bằng tiền mặt, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Trong quy trình thanh toán ủy nhiệm chi giữa 2 ngân hàng, ngay sau khi nhận được yêu cầu của người chi trả, ngân hàng phục vụ người chi trả sẽ lập Lệnh chuyển Nợ gửi sang ngân hàng phục vụ người thụ hưởng?
Câu 2 (3 điểm): Do Khách hàng Cường không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 2 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tr, ngày vay 20/2/2019, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tr. Hạch toán các bút toán cần thiết khi khoản vay đã quá hạn tại ngày thứ 10?
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A mang Séc bảo chi đến NHTM X – chi nhánh Hà Nội, số tiền 200 triệu đồng, đòi tiền Khách hàng B tại NHTM Y – chi nhánh Sơn La. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 8
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của khách hàng bằng chuyển khoản, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Ngân hàng buộc phải trích dự phòng rủi ro tín dụng vào cuối mỗi quý để đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay?
Câu 2 (3 điểm): Do Khách hàng Cường không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 3 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tr, ngày vay 20/2/2019, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tr. Hạch toán các bút toán cần thiết khi khoản vay đã quá hạn tại ngày thứ 10?
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A mang UNC đến NHTM X – chi nhánh Hà Nội, nội dung trả số tiền 200 tr cho Khách hàng B tại NHTM Y – chi nhánh Sơn La. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 9
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng giải ngân cho khách hàng khoản vay bằng chuyển khoản, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Ngân hàng chỉ chuyển nợ vay từ nợ nhóm 1 sang nợ nhóm 2 khi phát sinh nợ quá hạn?
Câu 2 (3 điểm): Do Khách hàng Cường không đến thanh toán kỳ trả nợ lần 4 (gồm nợ gốc và lãi) của khoản cho vay 100 tr, ngày vay 20/2/2019, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi là 3 tháng 1 lần, số tiền gốc là 25 tr. Hạch toán các bút toán cần thiết khi khoản vay đã quá hạn tại ngày thứ 10?
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A mang UNC đến NHTM X – chi nhánh Hà Nội, nội dung trả số tiền 200 tr cho Khách hàng B tại NHTM Y – chi nhánh Hà Nội. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 10
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng giải ngân cho khách hàng khoản vay bằng tiền mặt, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Việc trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản cấp tín dụng dưới hình thức cho vay sẽ làm tổng tài sản của ngân hàng giảm đi. Đúng hay sai?
Câu 2 (3 điểm): Quý trước, KH Cường có khoản nợ gốc 200 tr (trong đó TSĐB là BĐS giá trị = 300 triệu) đến hạn nhưng không trả được, ngân hàng đã chuyển khoản nợ của khách sang nhóm nợ cần chú ý và trích lập dự phòng theo quy định. Quý này, khoản nợ của khách tiếp tục quá hạn, ngân hàng hạch toán chuyển nợ của khách sang nợ dưới tiêu chuẩn. Cho biết số tiền dự phòng ngân hàng phải trích quý này và bút toán hạch toán? Biết tỷ lệ khấu trừ đối với TSĐB là BĐS = 50%.
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A mang Séc chuyển khoản đến NHTM X – chi nhánh Hà Nội, số tiền 200 tr đòi tiền Khách hàng B tại NHTM Y – chi nhánh Hà Nội. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 11
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm có kỳ hạn cho khách hàng vào TK tiền gửi thanh toán của khách hàng, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - UNT thường được sử dụng để thanh toán các hàng hóa dịch vụ đo lường chính xác hoặc khoản thanh toán cố định? Đúng hay sai?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 10/05, ngân hàng A đồng ý cho KH vay 500 tr, thời hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm, TSĐB là 1 BĐS được định giá khi cho vay là 600 tr, ngày 10/7, ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định. Tỷ lệ khấu trừ đối với TSĐB bất động sản là 50%. Hạch toán bút toán trích lập dự phòng cụ thể trong hoạt động cho vay này khi khoản nợ đang thuộc nhóm 1?
Câu 3 (4 điểm): NHTM X – chi nhánh Hà Nội nhận được UNT của NHTM Y – chi nhánh Nam Định, số tiền 200 tr đòi tiền khách hàng A tại ngân hàng. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 12
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng thu nợ khoản vay của khách từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Khi xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ, khách hàng sử dụng tỷ giá mua thực tế để tính doanh số ngoại tệ mua vào?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 10/05, ngân hàng A đồng ý cho KH vay 500 tr, thời hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm, TSĐB là 1 BĐS được định giá khi cho vay là 800 tr, ngày 10/7, ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định. Tỷ lệ khấu trừ đối với TSĐB bất động sản là 50%. Hạch toán bút toán trích lập dự phòng cụ thể trong hoạt động cho vay này khi khoản nợ đang thuộc nhóm 2?
Câu 3 (3 điểm): Công ty C bán ngay cho ngân hàng 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi VND của công ty tại ngân hàng
Biết tỷ giá EUR/VND = 25.010 – 25.030 – 25.060
Đề 13
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng thu nợ khoản vay của khách bằng tiền mặt, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Khi ngân hàng nhận bảo lãnh cho một khách hàng thì ngân hàng chưa xem như là một khoản tín dụng vì ngân hàng chưa phải hạch toán nội bảng?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 10/05, ngân hàng A đồng ý cho KH vay 500 tr, thời hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm, TSĐB là 1 BĐS được định giá khi cho vay là 800 tr, ngày 10/7, ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định. Tỷ lệ khấu trừ đối với TSĐB bất động sản là 50%. Hạch toán bút toán trích lập dự phòng cụ thể trong hoạt động cho vay này khi khoản nợ đang thuộc nhóm 3?
Câu 3 (4 điểm): Ngân hàng bán ngay cho công ty C 15.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán séc. Công ty trả ngân hàng bằng tiền gửi thanh toán của công ty tại ngân hàng
Biết tỷ giá EUR/VND = 25.010 – 25.030 – 25.060
Đề 14
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng trả lãi tiền gửi cho khách hàng bằng tiền mặt, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Nguyên tắc luân chuyển chứng từ yêu cầu khi thu chi tiền mặt kế toán phải thu, chi tiền trước rồi mới hạch toán vào sổ sách kế toán?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 10/05, ngân hàng A đồng ý cho KH vay 500 tr, thời hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm, TSĐB là 1 BĐS được định giá khi cho vay là 800 tr, ngày 10/7, ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định. Tỷ lệ khấu trừ đối với TSĐB bất động sản là 50%. Hạch toán bút toán trích lập dự phòng cụ thể trong hoạt động cho vay này khi khoản nợ đang thuộc nhóm 4?
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A bán ngay cho ngân hàng 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt, phần còn lại khách hàng xin mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng bằng VND.
Biết tỷ giá EUR/VND = 25.010 – 25.030 – 25.060
Đề 15
Câu 1 (3 điểm):
1 - Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng được tính trên tổng dư nợ tín dụng để ghi nhận vào thu nhập theo định kỳ kế toán, theo anh chị nhận định đó đúng hay sai? Vì sao?
2 - Khi xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ, ngân hàng sử dụng số ngoại tệ mua thực tế trong tháng để tính toán doanh số mua vào?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 20/5/2021, ông A đến ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm 200 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/1/2021. Lãi suất tiền gửi CKH là 6%/năm, lãi suất KKH là 0,3%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): Câu 3 (3 điểm): Công ty C bán ngay cho ngân hàng 15.000 EUR để ký quỹ 100 triệu VND đảm bảo thanh toán séc, phần còn lại chuyển khoản thanh toán cho người bán có TK tại ngân hàng khác cùng tham gia thanh toán bù trừ.
Đề 16
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm, KH nhận gốc và lãi bằng tiền mặt, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Trong nghiệp vụ bảo lãnh, khi khách hàng không hoàn thành được nghĩa vụ tài chính đối với bên nhận bảo lãnh thì ngân hàng, ngân hàng có thể xử lý tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng trước đây và sử dụng tiền ký quỹ để thanh toán cho bên nhận bảo lãnh trước khi ngân hàng thực hiện trả thay?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 20/5/2021, Ông A đến tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/2/2021 theo hình thức trả lãi cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi CKH là 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): Ngày 20/11/2017, khách hàng Y không mở tài khoản tại NHTM X – chi nhánh Hà Nội đến thực hiện một lệnh chuyển tiền cho khách hàng Z có tài khoản tại NHTM Y – chi nhánh Hà Nội, số tiền 200 triệu. PGD thu phí chuyển tiền 0,03% trên số tiền chuyển. Thuế VAT phải nộp 10%.
Đề 17
Câu 1 (3 điểm):
1 - Ngân hàng trả lãi định kỳ cho khách hàng vào TK tiền gửi tiết kiệm, nghiệp vụ này tác động như thế nào lên bảng CĐKT của ngân hàng? Tại sao?
2 - Điểm giống nhau cơ bản giữa phương thức thanh toán chuyển tiền điện tử và phương thức thanh toán bù trừ là ở đặc điểm các ngân hàng chỉ phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch giữa các khoản phải thu và phải trả?
Câu 2 (3 điểm):
1 - Ngân hàng lúc nào cũng phải thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với mọi khoản cho vay khách hàng?
2 - Ngân hàng sẽ hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng nếu trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đầy đủ?
3 - Trong trường hợp thanh toán séc bảo chi, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng ngay lập tức ghi có vào TK người thụ hưởng khi lập LCN?
Câu 3 (4 điểm): Khách hàng A vay 800 tr tại NHTM X từ ngày 20/06/2020, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi và gốc hàng quý, TSĐB là 1 BĐS trị giá 1.200 tr. Đến kỳ trả lãi, gốc lần 1 và lần 2, khách hàng trả nợ đúng hạn. Lần trả lãi và gốc lần 3 khách hàng không đến trả, ngân hàng thực hiện chuyển nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Đến ngày 20/06/2021, ngân hàng nhận thấy khoản nợ này không có khả năng thu hồi nên tiến hành xử lý rủi ro đối với khoản vay (đưa khoản nợ của khách hàng ra ngoại bảng). Thực hiện tất cả các bút toán liên quan đối với khoản nợ từ khi chuyển nợ quá hạn đến khi xử lý rủi ro đối với khoản vay.
Đề 18
Câu 1 (3 điểm):
1 - NH A – chi nhánh Hà Nội nhận được lệnh thanh toán có của NH B - chi nhánh Ninh Bình. Cho biết phạm vi thanh toán giữa 2 ngân hàng, TK sử dụng trong thanh toán; NH nào là NH thụ hưởng và trả tiền trong quan hệ thanh toán qua NH?
2 - Hàng tháng ngân hàng tính lãi và hạch toán dự thu cho tất cả các khoản vay của khách hàng?
Câu 2 (3 điểm): Xác định chênh lệch đánh giá lại ngoại tệ tồn quỹ và hạch toán nghiệp vụ, biết số ngoại tệ tồn quỹ là 30.000 USD, tỷ giá mua bình quân là 22.300. Tỷ giá USD ngày cuối tháng theo tỷ giá ngày cuối tháng là 22.500.
Câu 3 (4 điểm): NHTM X thu nợ gốc 100 tr và lãi 10 tr của khoản nợ xấu đã được xử lý rủi ro. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 19
Câu 1 (3 điểm):
1 - NH A nhận được lệnh thanh toán nợ của NH B trong thanh toán bù trừ. Cho biết phạm vi thanh toán giữa 2 NH; NH nào là ngân hàng thụ hưởng và trả tiền trong quan hệ thanh toán qua ngân hàng? TK sử dụng trong thanh toán là gì?
2 - Bảng cân đối kế toán và bảng cân đối tài khoản cùng phản ánh giá trị tài sản và nguồn vốn tại một khoảng thời gian. Nhận định này đúng hay sai? Tại sao?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 20/7/2020, bà A đến ngân hàng xin tất toán sổ tiết kiệm 500 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/4/2020, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi CKH là 6%/năm, lãi suất không kỳ hạn là 0,3%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm): NHTM X thu nợ gốc 100 tr và lãi 10 tr của khoản nợ có khả năng mất vốn. Hạch toán tất cả các bút toán phát sinh tại NHTM X.
Đề 20
Câu 1 (3 điểm):
1 - NH A – chi nhánh Hà Nội phát lệnh thanh toán nợ theo chứng từ Séc chuyển khoản của khách hàng tới NH B – chi nhánh Hải Phòng. Cho biết phạm vi thanh toán giữa 2 ngân hàng; ngân hàng nào là ngân hàng thụ hưởng và trả tiền trong quan hệ thanh toán qua ngân hàng? TK sử dụng trong thanh toán là gì?
2 - Phương thức thanh toán nhờ thu nhằm đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu. Điều này đúng hay sai? Tại sao?
Câu 2 (3 điểm): Ngày 20/7/2020, bà A đến ngân hàng tất toán sổ tiết kiệm 500 triệu đồng, kỳ hạn gửi 3 tháng từ 20/4/2020 theo hình thức trả lãi sau, ngân hàng dự trả ngày cuối mỗi tháng. Lãi suất tiền gửi CKH là 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại thời điểm nêu trên.
Câu 3 (4 điểm):
1 - Mọi trường hợp khi huy động tiền gửi, tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng đều phải tính và hạch toán lãi phải trả?
2 - Theo bạn, những nghiệp vụ dự thu, dự chi; phân bổ số tiền CK, số tiền phụ trội, phân bổ lãi trả trước và trích lập dự phòng của ngân hàng được thực hiện dựa theo những nguyên tắc kế toán cơ bản nào?
3 - Khi ngân hàng B nhận được một lệnh chuyển nợ có ủy quyền, nếu như số dư của đơn vị chi trả không đủ thanh toán thì ngân hàng B chỉ gửi thông báo “từ chối chấp nhận LCN” mà không nhất thiết phải hạch toán?
4 - Hai ngân hàng khác hệ thống, khác địa bàn khi phát sinh nhu cầu thanh toán vốn thì chỉ có thể thực hiện được phương thức thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN?
Ý kiến bạn đọc