Đề thi và đáp án tài chính, tín dụng và kế toán vào ngân hàng

Đăng lúc: Thứ năm - 28/10/2021 11:38
Đề thi và đáp án tài chính, kế toán vào ngân hàng

I. Tài chính

1 – Một công ty vay 100.000.000 VND với lãi suất 3%/tháng, tính theo lãi suất kép theo tháng. Thời hạn vay là 6 tháng và công ty chỉ thanh toán 1 lần khi đáo hạn. Đến hạn thanh toán, tổng số tiền công ty phải trả cho chủ nợ là:
A. 119.405.230 VND
B. 121.516.000 VND
C. 19.410.000 VND
D. 128.411.000 VND
2 – Sau 5 năm, dự án sẽ đem lại số tiền là 7.000.000 USD, với lãi suất hàng năm là 8%/năm. Giá trị tiền đó hiện nay là:
A. 4.674.173 USD
B. 4.776.174 USD
C. 4.764.082 USD
D. 4.764.274 USD
3 – Nhân tố nào tác động nhiều nhất đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp?
A. Chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính
B. Loại hình tổ chức doanh nghiệp phân tích
C. Hệ thống chỉ tiêu phân tích
D. Sử dụng phương pháp phân tích
4 – Chi phí hạch toán phải phù hợp với doanh thu cho từng kỳ kinh doanh là tuân thủ nguyên tắc kế toán nào?
A. Thận trọng
B. Thực tế phát sinh
C. Phù hợp
D. Cân đối
5 – Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi trích lập sẽ làm:
A. Tăng tài sản và giảm thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ
B. Giảm tài sản và tăng thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ
C. Tăng tài sản và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ
D. Giảm tài sản và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ
6 – Điều gì làm giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp sử dụng một phần lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để lập quỹ dự phòng nghiệp vụ
B. Doanh nghiệp góp vốn liên doanh liên kết
C. Doanh nghiệp kinh doanh lỗ trong kỳ
D. Giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường giảm
7 – Doanh nghiệp càng sử dụng nhiều nợ vay thì:
A. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp càng lớn
B. Rủi ro kinh doanh càng lớn
C. Rủi ro tài chính càng lớn
D. Hiệu quả mỗi đồng vốn chủ sở hữu sẽ giảm
8 – Đứng ở góc độ ngân hàng, cơ cấu nguồn vốn, tài sản của doanh nghiệp được coi là hợp lý khi trạng thái vốn lưu động ròng của doanh nghiệp:
A. Lớn hơn 0
B. Nhỏ hơn 0
C. Bằng 0
D. Có thể A, B hoặc C
9 – Điều nào được coi là lợi thế cho doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay?
A. Làm tăng hệ số nợ và độ bền vững chắc về tài chính doanh nghiệp
B. Chi phí trả lãi được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
C. Không chịu áp lực trả lợi tức đúng hạn
D. Không phải lo hoàn trả vốn gốc
10 – Khoản nào sau đây không thuộc tài sản lưu động (tài sản ngắn hạn)?
A. Tín phiếu kho bạc công ty đang sở hữu
B. Các khoản phải thu
C. Hàng tồn kho
D. Lợi thế thương mại
11. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chi nhánh là cơ quan đầu não của ngân hàng
B. Phòng giao dịch là đơn vị có đầy đủ phòng ban chức năng và cung cấp đa dạng danh mục sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
C. Công ty trực thuộc là đơn vị hạch toán báo cáo độc lập với hội sở
D. Chi nhánh, phòng giao dịch là đơn vị ngang cấp trong sơ đồ tổ chức của ngân hàng
12. Doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán quốc tế có thể đến giao dịch tại:
A. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
B. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
C. Công ty cho thuê tài chính Sacomleasing
D. Ngân hàng phát triển Việt Nam
13. Theo quy định hiện hành, ngân hàng Agribank được thành lập và tổ chức dưới hình thức:
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty cổ phần
C. Công ty nhà nước
D. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
14. Các phương thức cấp tín dụng của NHTM bao gồm:
A. Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh toán và phát hành thẻ tín dụng
B. Cho vay, chiết khấu, bao thanh toán và cho thuê tài chính
C. Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính và bảo lãnh
D. Cho vay và đầu tư
15. Nhân viên ngân hàng vận hành không tốt, không tuân thủ đầy đủ những quy trình nghiệp vụ dẫn tới những tổn thất cho ngân hàng, đây được coi là loại rủi ro gì?
A. Rủi ro thanh khoản
B. Rủi ro hoạt động
C. Rủi ro tín dụng
D. Rủi ro thị trường
16. Agribank là mô hình ngân hàng
A. Đầu tư
B. Đa năng
C. Thương mại
D. Bán lẻ
17. Đặc điểm nào để phân biệt giữa NHTM và công ty cho thuê tài chính?
A. Đối tượng kinh doanh là các tài sản tài chính
B. Được mở tài khoản thanh toán
C. Được cấp tín dụng cho khách hàng
D. Được phát hành trái phiếu
18. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
A. Lạm phát
B. Thâm hụt cán cân vãng lai
C. Việc thanh toán cổ tức
D. Khấu hao
19. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng?
A. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C. Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng thương mại cho vay phát hành
D. Bảo lãnh của bên thứ 3 bất kỳ, kể cả của ngân hàng
20. Năm 2020, Agribank AutoBank CDM 24/7 đạt giải thưởng sao khuê. Giải thưởng sao khuê để tôn vinh và biểu dương cá nhân đóng góp trong lĩnh vực nào?
A. Tài chính
B. Ngân hàng
C. Công nghệ thông tin
D. Dịch vụ
21. Theo quy định hiện hành, báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính năm đối với các tổ chức tín dụng?
A. Bảng CĐKT
B. Báo cáo KQ HĐKD
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Báo cáo an toàn kho quỹ
22. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bao gồm các thông tin nào sau đây?
A. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
B. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác
C. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
D. Các cam kết giao dịch ngoại tệ
23. Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng CĐKT được thực hiện theo phương pháp?
A. Ghi sổ
B. Ghi sổ đơn
C. Ghi sổ kép
D. Ghi sổ kết hợp
24. Trong hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng, tài khoản nào sau đây chỉ có số dư bên nợ?
A. Máy móc thiết bị (3013)
B. Hao mòn TSCĐ hữu hình (3051)
C. Chuyển tiền đi năm nay (5111)
D. Chuyển tiền đến năm nay (5112)
25. Trong hệ thống tài khoản các tổ chức tín dụng, tài khoản nào sau đây có thể có số dư bên nợ hoặc bên có?
A. Lãi phải thu từ cho vay bằng VND (3941)
B. Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng VND (4913)
C. Chuyển tiền đến năm nay (5112)
D. Lãi cho vay chưa thu được bằng VND (941)

II. Tự luận

2.1. Ứng xử với tình huống (2 điểm)
Câu 1. Khách hàng đến ngân hàng rút tiền gửi tiết kiệm để gửi sang ngân hàng khác với lý do ngân hàng khác có lãi suất huy động cao hơn. Bạn sẽ ứng xử thế nào?
Thuyết phục khách hàng vì còn nhiều vấn đề đáng quan tâm ngoài lãi suất khi gửi tiền như độ an toàn, linh hoạt, thái độ phục vụ, tính năng tiện lợi khi sử dụng sản phẩm dịch vụ, và những quan tâm, chăm sóc trong quá trình khách hàng sử dụng sản phẩm tại ngân hàng,…
Câu 2. Bạn nhận thấy rằng bạn đang được nhân viên cũ hướng dẫn cho bạn cách xử lý nghiệp vụ không sát với quy định của Nhà nước, khi bạn thắc mắc thì được trả lời rằng “lâu nay vẫn làm như vậy có sao đâu” thì bạn sẽ ứng xử thế nào?
Cảm ơn sự hướng dẫn của nhân viên kia. Khi mình làm vẫn theo đúng quy định. Khi nào có cơ hội sẽ trình bày với lãnh đạo để có hướng giải quyết cho đúng đắn, phù hợp nhất, đảm bảo đúng các quy định của nhà nước trong việc thực hiện nghiệp vụ.

2.2. Kế toán (2 điểm)

Tại NHTMCP ABC chi nhánh HCM, ngày 01/10/X1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1 – Ngân hàng giải ngân cho ông Thanh vay 300 tr bằng tiền mặt, thời gian 24 tháng, lãi suất 12%/năm, trả gốc và lãi định kỳ hàng quý.
Ngân hàng hạch toán giải ngân tiền vay cho KH:
Nợ TK 2121.Thanh: 300 tr
Có TK 1011: 300 tr
2 – Ông An nộp UNC yêu cầu chuyển 10 tr sang tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng, lãi suất 5%/năm, lĩnh lãi trước bằng tiền mặt.
Lãi trả trước = 10*31*5%/360 = 0,043 tr
Ngân hàng hạch toán:
Nợ TK 4211.An: 9,957 tr
Nợ TK 388: 0,043 tr
Có TK 4232.An: 10 tr
3 – Nhận được từ NHTMCP XYZ HCM lệnh chuyển có kèm UNC với nội dung công ty Bảo Ánh trả tiền cho công ty Vĩnh Tường số tiền 70 tr
Ngân hàng hạch toán:
Nợ TK 5012: 70 tr
Có TK 4211.Vĩnh Tường: 70 tr
          Và báo có cho công ty Vĩnh Tường
4 – Bà Lan xuất trình CMND và sổ tiết kiệm đề nghị rút sổ tiết kiệm bằng tiền mặt. Biết rằng sổ tiết kiệm này mở ngày 01/08/X1, số tiền 100 tr, lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 3 tháng, lĩnh lãi khi đến hạn.
+ Tổng lãi dự trả cho khách hàng = 100 * (31 + 30) * 6%/360 = 1,01667 tr
+ Tổng lãi ngân hàng phải trả cho khách hàng = 100 * (31 + 30) * 2%/360 = 0,33889 tr
- Lãi dự trả > lãi phải trả nên ngân hàng hạch toán:
+ Ngân hàng trả lãi:
Nợ TK 491: 1,01667 tr
Có TK 801: 0,67778 tr
Có TK 1011: 0,00889 tr
+ Ngân hàng trả gốc:
Nợ TK 4232: 100 tr
Có TK 1011: 100 tr
5 – Công ty An Lạc gửi bộ UNT kèm hóa đơn bán hàng, số tiền 50 tr đòi tiền bán hàng từ công ty Vinh Hoa (có tài khoản tại DEF chi nhánh HCM), ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu phí nhờ thu.
Phí dịch vụ nhờ thu = 50.000.000 * 0,1% = 50.000 VND
+ Ngân hàng hạch toán thu phí dịch vụ:
Nợ TK 4211.AL: 55.000 VND
Có TK 711: 50.000 VND
Có TK 4531: 5.000 VND
+ Ngân hàng hạch toán nghiệp vụ nhờ thu của khách hàng:
Nợ TK 5012: 50 tr
Có TK 4599: 50 tr
Và Lập lệnh chuyển nợ gửi ngân hàng DEF chi nhánh HCM
Khi nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển nợ từ ngân hàng DEF chi nhánh HCM thì hạch toán:
Nợ TK 4599: 50 tr
Có TK 4211: 50 tr
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế theo thứ tự phát sinh trên
Biết rằng:
- Đầu ngày 01/10/X1, số dư một số tài khoản như sau:
TK 4211 cty Vĩnh Tường: 1 tr
TK 4211 cty An Lạc: 50 tr
Các TK khác có đủ số dư để thanh toán
- Phí dịch vụ nhờ thu trong nước là 0,1% số tiền nhờ thu (mức phí tối thiểu là 10.000 VND, mức phí tối đa là 500.000 VND). Mức phí trên chưa bao gồm thuế VAT 10%.
- Đối với UNT nếu người chi trả không đủ tiền thanh toán thì người lập UNT đó yêu cầu ngân hàng giữ lại UNT đó để thanh toán khi người chi trả đủ tiền.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, đến hạn thanh toán, khách hàng không đến nhận, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào gốc và đáo hạn cho khách hàng một kỳ hạn mới tương tự với kỳ hạn ban đầu với lãi suất tương ứng tại thời điểm chuyển. Nếu khách hàng rút tiền trước hạn thì chỉ hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 2%/năm.
- Ngân hàng thu nợ gốc trước và thu lãi vay sau nếu tài khoản của khách hàng không đủ để thanh toán cả nợ gốc và nợ lãi.
- Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP HCM đều tham gia thanh toán bù trừ
- Kỳ kế toán ngân hàng là tháng, ngân hàng dự chi và dự thu lãi vào ngày cuối mỗi tháng.

2.3. Tín dụng (2 điểm)

Trong điều kiện thế giới không có đại dịch, một khách hàng có nhu cầu vay 2 tỷ đồng (hai tỷ đồng) để đầu tư xây dựng nhà trọ cho công nhân thuê ở khu vực huyện Long Thành với quy mô 20 phòng trọ và được xây trên mảnh đất trống thuộc quyền sở hữu của khách hàng. Phương án kinh doanh của khách hàng đưa ra là:
+ Tổng vốn đầu tư cho khu nhà trọ là 2,5 tỷ đồng. Trong đó, vay ngân hàng 2 tỷ với lãi suất 9,84%/năm, kỳ hạn 5,5 năm. Trả vốn và lãi đều hàng tháng, bắt đầu trả lãi từ tháng thứ nhất, vốn gốc bắt đầu trả từ tháng thứ 13.
+ Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm, khấu hao 5 năm.
+ Giá cho thuê trung bình 2,5tr/phòng/tháng. Bắt đầu có doanh thu từ tháng thứ 7.
+ Tổng chi phí quản lý khu nhà trọ (gồm thuế) phát sinh hàng tháng là 6 triệu đồng (tính từ tháng thứ 7).
Yêu cầu:
1 – Lập bảng xác định dòng tiền ròng của dự án với dự kiến khi kết thúc dự án không có thu thanh lý tài sản
2 – Với suất sinh lời là 15%/năm, thông qua chỉ tiêu NPV, IRR bạn sẽ tư vấn thế nào cho khách hàng? Nên đầu tư hay không? Tại sao?

Đáp án bài tập tín dụng:

Dự án vay vốn trả gốc từ tháng thứ 13, trả lãi từ tháng thứ nhất và có doanh thu từ tháng thứ 7. Vì vậy, 6 tháng đầu tiên, khách hàng chỉ trả lãi và như thế lãi vay 6 tháng này sẽ được vốn hóa vào giá trị đầu tư TSCĐ của dự án xây phòng trọ
Lãi vay 6 tháng = (2 tỷ * 9,84%)/2 = 98,4 tr
Tổng vốn đầu tư vào dự án là: 2,5 tỷ + 98,4 tr = 2,5984 tỷ đồng
Ta có các bảng sau:

1 – Bảng trả nợ vay:

 
Stt Nội dung 0 1 2 3 4 5 6
1 Dư nợ đầu kỳ 0 2000 2000 1600 1200 800 400
2 Nợ phát sinh trong kỳ 2000   0 0 0 0 0
3 Trả lãi 0 196.8 196.8 157.4 118.1 78.72 39.36
4 Trả gốc 0   400 400 400 400 400
5 Dư nợ cuối kỳ 2000   1600 1200 800 400 0
 
2 – Bảng khấu hao:

 
Stt Nội dung 0 1 2 3 4 5 6
1 Giá trị TSCĐ đầu kỳ 0 2098.4 1889 1469 1049 629.5 209.84
2 Đầu tư mới trong kỳ 2098.4 0 0 0 0 0  
3 Giá trị khấu hao 0 209.84 419.7 419.7 419.7 419.7 209.84
4 Khấu hao lũy kế 0 209.84 629.5 1049 1469 1889 2098.4
5 Giá trị còn lại 2098.4 1888.56 1469 1049 629.5 209.8 0
 
3 – Bảng doanh thu, chi phí:

 
Stt Nội dung 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Doanh thu   300 600 600 600 600 600 600 600 600 600 300
2 Chi phí hoạt động   36 72 72 72 72 72 72 72 72 72 36
3 Khấu hao   209.84 419.7 419.7 419.7 419.7 209.8          
4 Trả lãi vay   98.4 196.8 157.4 118.1 78.72 39.36          
5 Lợi nhuận trước thuế   54.16 108.3 108.3 108.3 108.3 318.2 528 528 528 528 264
7 LNST   54.16 108.3 108.3 108.3 108.3 318.2 528 528 528 528 264
 
4 – Bảng dòng tiền, NPV, IRR

 
Stt Nội dung 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
I Dòng tiền ra                        
1 Đầu tư TSCĐ -2.598.4                      
2 Trả gốc     -400 -400 -400 -400 -400          
II Dòng tiền vào                        
1 LNST   54.16 108.3 108.3 108.3 108.3 318.2 528 528 528 528 264
2 Khấu hao   209.84 419.7 419.7 419.7 419.7 209.8          
3 Nhận tài trợ 2.000                      
III NCFi -598.4 264 128 128 128 128 128 528 528 528 528 264
IV NPV 712.72                      
V IRR 35%                      
 
Với suất sinh lời là 15%, ta tính ra được NPV = 712,72 tr > 0 nên dự án được đánh giá là hiệu quả.
IRR = 35% > suất sinh lời 15% khá lớn
Vì vậy khách hàng nên đầu tư vào dự án trên
 

Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 
© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved.
Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức 
Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào:
Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/
Hotline: 0386.196.888


Giới thiệu về website HTNC.VN

Website free tài liệu, đề thi và hỗ trợ giải đáp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng được thành lập ra nhằm tạo ra sân chơi cho các trí thức, các bạn sinh viên và những người có nhu cầu tìm hiểu về các kiến thức chuyên ngành tài chính ngân hàng, kiến thức cơ bản về kinh tế học nhằm nâng cao hiểu...

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm gì về Trường ĐHCN Việt Hung?

Tìm hiểu thông tin đào tạo tại trường

Muốn được tham gia giảng dạy tại Trường

Muốn được học tập, nghiên cứu tại Trường

Muốn tuyển dụng sinh viên của Nhà trường

Tất cả các ý kiến trên

Liên kết