ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ - THỜI GIAN: 90 PHÚT
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Phần 1: Luận/đúng sai giải thích (05 điểm): Sinh viên có số thứ tự cuối cùng trong mã sv là lẻ lựa chọn câu lẻ, và chẵn lựa chọn câu chẵn để làm bài
Câu 1 - Ông A là CEO của công ty cổ phần Thăng Long, ông quyết định chính sách huy động vốn của công ty như sau: Vì sử dụng nhiều nợ vay sẽ có tác dụng khuếch đại lợi nhuận vốn chủ sở hữu nên công ty cần tăng cường huy động vốn vay bằng mọi giá và càng cao càng tốt?
Câu 2 - Doanh nghiệp chỉ nên sử dụng vốn vay khi lợi nhuận trước thuế > 0?
Câu 3 - Đòn bẩy tài chính làm gia tăng rủi ro vì doanh nghiệp có sử dụng nợ vay?
Câu 4 - Khi tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản bằng lãi suất vay vốn thì doanh nghiệp hòa vốn?
Câu 5 - Huy động vốn từ các nguồn bên trong giúp tiết kiệm chi phí sử dụng vốn?
Câu 6 - Khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của một dự án lớn hơn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án đó thì NPV của dự án đó có giá trị > 0?
Câu 7 - Phương pháp khấu hao tạo ra giá trị NPV lớn nhất cho dự án khi các yếu tố khác không đổi là phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh?
Câu 8 - Một trong những nhược điểm của IRR là phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu?
Câu 9 - Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện thì doanh nghiệp nên chọn dự án có NPV lớn nhất?
Câu 10 - Hai ngân hàng có cùng chất lượng phục vụ và có cùng lãi suất huy động vốn thì gửi tiền ở ngân hàng nào cũng như nhau?
Phần 2: Bài tập (3 điểm). Sinh viên lựa chọn 1 bài để làm.
Bài 1: Công ty ABC có cấu trúc vốn 40% là nợ dài hạn, 50% là CP phổ thông và 10% là vốn CP ưu đãi. LNST năm hiện tại dự kiến là 2,5 tỷ đồng, mức chi trả cổ tức là 40%. Khi công ty sử dụng hết lợi nhuận giữ lại với chi phí vốn là 12% thì công ty phải phát hành CP, giá trị cổ phiếu phát hành thêm dưới 500 triệu thì chi phí vốn là 13% và trên 500 triệu thì chi phí vốn là 14%. Ngoài ra công ty vay nợ dưới 400 triệu thì chi phí sử dụng vốn vay là 8%, vay trên 400 triệu đến dưới 800 triệu thì chi phí là 11% và trên 800 triệu thì chi phí là 12%. Chi phí vốn CP ưu đãi là 10%.
Yêu cầu:
1 – Cho biết quy mô vốn tại các điểm gãy chi phí vốn?
2 – Doanh nghiệp có bao nhiêu điểm gãy về chi phí vốn
3 – Cho các dự án A, B, C và D với quy mô vốn tương ứng là 400 tr, 600 tr, 800 tr và 1000 tr và mức sinh lời của 4 dự án là 18%; 15%; 16% và 14%. Hãy cho biết dự án nào có thể được thực hiện dựa trên so sánh với chi phí vốn cận biên?
Bài 2: Tổng tài sản của Công ty DFL vào 01/01/2022 là 270 tỷ. Công ty có kết cấu nguồn vốn hiện nay được coi là tối ưu như sau (Giả thiết, không có nợ ngắn hạn và không có cổ phần ưu đãi).
- Nợ phải trả 135 tỷ VND
- Vốn cổ phần thường 135 tỷ VND
Tổng cộng là 270 tỷ VND
Công ty có thể phát hành trái phiếu mới với mức lãi suất là 10%/năm (trả cuối năm) và bán ra bằng mệnh giá.
Cổ phiếu thường hiện đang được bán với giá 60.000 VND /1 cổ phần,
Chi phí phát hành là 6.000 VND /1 cổ phần.
Cổ tức kỳ vọng năm nay là 2.400 VND, tỉ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng là 8%/năm.
Lợi nhuận để lại của năm 2022 dự tính là 13,5 tỷ VND.
Thuế suất thuế thu nhập là 20%. Biết rằng Công ty dự kiến đầu tư mở rộng với số vốn đầu tư là 135 tỷ VND.
Yêu cầu:
1. Để duy trì cơ cấu nguốn vốn như hiện tại thì công ty cần huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu là bao nhiêu?
2. Xác định số vốn chủ sở hữu huy động từ bên trong và số vốn chủ sở hữu huy động từ bên ngoài?
3. Xác định chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn?
4. Tại mức vốn bao nhiêu sẽ nảy sinh điểm gãy của đường chi phí cận biên?
5. Xác định chi phí bình quân sử dụng vốn ở mức dưới và trên điểm gãy của đường chi phí cận biên?
Bài 3: Một dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có công suất thiết kế 40.000 sản phẩm/năm. Thời gian khai thác 4 năm, công suất hoạt động trong 4 năm lần lượt là 50%; 80%, 80% và 100%. Chi phí hoạt động là 2 triệu đồng/năm, giá bán dự kiến là 3,5 triệu đồng/sản phẩm; % thuế TNDN là 20%. Vốn đầu tư được thực hiện vào năm 0 gồm 80 tỷ đồng vốn cố định, vốn lưu động hàng năm bằng 20% doanh thu và được thu hồi vào năm cuối dự án, khấu hao đều. Dự án phải vay ngân hàng 60 tỷ với lãi suất 12%/năm, trả nợ gốc đều hàng năm, lãi trả theo dư nợ thực tế. Giá trị thanh lý khi kết thúc dự án là 5 tỷ đồng.
Yêu cầu, tính:
1 - Số tiền khấu hao hàng năm của dự án là bao nhiêu?
2 - Lợi nhuận sau thuế của dự án tại các năm 1,2,3,4 là bao nhiêu?
3 - Dòng tiền ròng tại các năm 1,2,3,4 của dự án theo quan điểm của DN là bao nhiêu?
4 - NPV và IRR của dự án là bao nhiêu? Dự án có hiệu quả không?
Bài 4: Công ty Kinh Đô đứng trước hai dự án đầu tư và đang băn khoăn lựa chọn một trong hai dự án.
Dự án A: đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu, trị giá 1000 trđ, thời hạn sử dụng 4 năm. Dự án yêu cầu vốn lưu động bổ sung thường xuyên 300 trđ, doanh thu thuần có thể đạt được hàng năm theo dự kiến là 500trđ, chi phí hoạt động chưa kể khấu hao 150 trđ. Khi dự án kết thúc thu hồi toàn bộ vốn lưu động và giá trị tài sản thanh lý chưa thuế dự kiến là 40 trđ.
Dự án B: trang bị dây chuyền sản xuất bánh bông lan trị giá 800 trđ, thời gian sử dụng 4 năm. Doanh thu thuần dự kiến đạt được hàng năm là 400trđ, chi phí cố định có khấu hao 250trđ, chi phí biến đổi 100trđ. Giá trị thanh lý sau thuế 10trđ, vốn lưu động bổ sung đầu dự án 200trđ và thu hồi toàn bộ khi kết thúc dự án.
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Cả hai dây chuyền đều khấu hao bình quân.
Chi phí sử dụng vốn hai dự án là 10%.
Yêu cầu: Xác định NPV của hai dự án, từ đó cho biết công ty nên lựa chọn dự án nào.
Phần 3 (02 điểm): Tại sao anh (chị) lại chọn theo học ngành Kinh tế? Anh (chị) cho biết mình có thể làm được vị trí việc làm nào sau khi ra trường? Giải thích tại sao? Dự định nghề nghiệp khi anh (chị) tốt nghiệp ra trường là gì?
Ý kiến bạn đọc